Đề bài

2. Work in groups. What skills do you think you will gain while studying abroad? Report your group’s answer to the class.

(Làm việc theo nhóm. Những kĩ năng nào bạn nghĩ sẽ đạt được khi du học? Báo cáo câu trả lời của nhóm bạn với cả lớp.)

Lời giải chi tiết :

Skills studying abroad will give you

1. Intercultural communication and language

While you’re studying abroad, you will gain intercultural communication skills from interacting with people from different cultures.

2. Cultural awareness

Cultural awareness is a skill achieved from studying abroad when you really make an effort to understand the new country and its culture that you’re living in. Being culturally sensitive is a crucial part to being able to adapt to, or being flexible with, foreign surroundings.

3. Self-awareness

A more heightened self-awareness can be triggered while studying abroad as you begin to settle into your new home. When you find yourself in situations that are unfamiliar to you, you become more vulnerable. This vulnerability forces you to assess who you are and will maybe even make it more clear who or what you want to be.

4. Adaptability

Learning the local language, trying cultural dishes, understanding laws, customs, learning how to use money and how to use different transportation systems, are just a few things you’ll have to learn and to which you’ll have to adapt.

5. Empathy

Visiting historical sites, walking along ancient roads, and (most importantly) talking and connecting with people of different cultures all teach you empathy. When you get to interact with others and hear their stories, you will find that humans share much more in common than you thought—even if you grew up on literal opposite sides of the world.

6. Confidence

Your confidence can come from a lot of things, but it all comes down to challenging yourself and learning new things while abroad. Something as simple as learning to navigate the local transportation system, or how to order food in another language will make you more confident in yourself and your capability.

7. Problem solving and a sense of responsibility

Maybe you got lost walking to class or had a set back trying to learn the local transportation system. You will be responsible for thinking out of the box through these challenges, and oftentimes on your own. Being responsible for managing things on your own is an important skill you’ll gain (and practice) from studying abroad.

8. Independence

Living abroad in a different country with unfamiliar cultural norms can be daunting. But, you will learn how to be independent by facing and working through challenges (and life) on your own, and you’ll become more comfortable with your potential.

9. Maturity

The more you experience, learn, and grow throughout life (and accept the fact that it’s necessary), the more mature you will become. All of the skills learned from studying abroad can be used together in any combination to show you’re mature.

When returning home from studying abroad, you may feel different, changed. You may even learn more about yourself and see your own culture and home in a different light. Plus, the experiences and skills gained from study abroad can be used to your advantage in terms of your future career.

Tạm dịch:

Những kỹ năng du học sẽ mang lại cho bạn

1. Giao tiếp liên văn hóa và ngôn ngữ

Trong thời gian học tập ở nước ngoài, bạn sẽ đạt được các kỹ năng giao tiếp đa văn hóa từ việc tương tác với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau.

2. Nhận thức về văn hóa

Nhận thức về văn hóa là một kỹ năng đạt được từ việc học tập ở nước ngoài khi bạn thực sự nỗ lực để hiểu đất nước mới và nền văn hóa nơi bạn đang sống. Nhạy cảm về văn hóa là một phần quan trọng để có thể thích nghi hoặc linh hoạt với người nước ngoài. vùng lân cận.

3. Tự nhận thức

Khả năng tự nhận thức cao hơn có thể được kích hoạt trong thời gian du học khi bạn bắt đầu ổn định cuộc sống tại ngôi nhà mới của mình. Khi bạn thấy mình ở trong những tình huống xa lạ với bạn, bạn sẽ trở nên dễ bị tổn thương hơn. Sự tổn thương này buộc bạn phải xác định bạn là ai và thậm chí có thể làm rõ hơn bạn muốn trở thành ai hoặc cái gì.

4. Khả năng thích ứng

Học ngôn ngữ địa phương, thử các món ăn văn hóa, hiểu luật pháp, phong tục, học cách sử dụng tiền và cách sử dụng các hệ thống giao thông khác nhau, chỉ là một vài điều bạn sẽ phải học và bạn sẽ phải thích nghi.

5. Đồng cảm

Tham quan các di tích lịch sử, đi bộ dọc theo những con đường cổ kính, và (quan trọng nhất) nói chuyện và kết nối với những người thuộc các nền văn hóa khác nhau, tất cả đều dạy cho bạn sự đồng cảm. Khi bạn tương tác với những người khác và nghe câu chuyện của họ, bạn sẽ thấy rằng con người có nhiều điểm chung hơn bạn nghĩ—ngay cả khi bạn lớn lên ở hai phía đối lập của thế giới.

6. Tự tin

Sự tự tin của bạn có thể đến từ rất nhiều thứ, nhưng tất cả đều bắt nguồn từ việc thử thách bản thân và học hỏi những điều mới khi ở nước ngoài. Những điều đơn giản như học cách điều hướng hệ thống giao thông địa phương hoặc cách đặt món ăn bằng ngôn ngữ khác sẽ khiến bạn tự tin hơn vào bản thân và khả năng của mình.

7. Giải quyết vấn đề và tinh thần trách nhiệm

Có thể bạn bị lạc khi đi bộ đến lớp hoặc gặp khó khăn khi cố gắng tìm hiểu hệ thống giao thông địa phương. Bạn sẽ chịu trách nhiệm suy nghĩ sáng tạo vượt qua những thách thức này và đôi khi là của riêng bạn. Tự mình chịu trách nhiệm xoay sở mọi thứ là một kỹ năng quan trọng mà bạn sẽ đạt được (và thực hành) khi đi du học.

8. Độc lập

Sống ở nước ngoài ở một quốc gia khác với những chuẩn mực văn hóa xa lạ có thể khiến bạn nản lòng. Tuy nhiên, bạn sẽ học cách độc lập bằng cách tự mình đối mặt và vượt qua thử thách (và cuộc sống), đồng thời bạn sẽ trở nên thoải mái hơn với tiềm năng của mình.

9. Trưởng thành

Bạn càng trải nghiệm, học hỏi và trưởng thành trong suốt cuộc đời (và chấp nhận sự thật rằng điều đó là cần thiết), bạn sẽ càng trưởng thành hơn. Tất cả các kỹ năng học được từ việc học tập ở nước ngoài có thể được sử dụng cùng nhau theo bất kỳ cách kết hợp nào để cho thấy bạn trưởng thành.

Khi du học trở về nước, bạn có thể cảm thấy khác, thay đổi. Bạn thậm chí có thể tìm hiểu thêm về bản thân và nhìn nhận nền văn hóa và quê hương của chính mình theo một cách khác. Thêm vào đó, những kinh nghiệm và kỹ năng thu được từ việc học tập ở nước ngoài có thể được sử dụng làm lợi thế cho sự nghiệp tương lai của bạn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Options for school-leavers

(Những lựa chọn cho học sinh mới ra trường)

1. Work in pairs. Which of the two options for school-leavers is more common in your town? Can you think of other options?

(Làm việc theo cặp. Lựa chọn nào trong hai lựa chọn dành cho học sinh nghỉ học phổ biến hơn ở thị trấn của bạn? Bạn có thể nghĩ ra các lựa chọn khác không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Which of the two options will be appropriate for you after leaving school? Why?

(Lựa chọn nào trong hai lựa chọn sẽ phù hợp với bạn sau khi rời ghế nhà trường? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vocational training vs. academic study

(Đào tạo nghề và nghiên cứu học thuật)

1. Work in pairs. Complete the table below. Use the suggested ideas and / or your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng dưới đây. Sử dụng các ý tưởng gợi ý và/hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Suggested ideas: (Ý tưởng đề xuất)

• develop critical thinking skills

(phát triển kỹ năng tư duy phản biện)

• develop research skills

(phát triển kỹ năng nghiên cứu)

• provide shorter duration of study

(cung cấp thời gian học ngắn hơn)

• develop practical skills

(phát triển các kỹ năng thực tế)

Benefits of vocational training

Benefits of academic study

cost less

_____________________________________

_____________________________________

can earn more

_____________________________________

_____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Complete the conversation with the sentences In the box. Then practise it in pairs.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với những câu trong khung. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

A. It’s the cost. Vocational training is much cheaper than university education.

(Vấn đề là chi phí. Đào tạo nghề rẻ hơn nhiều so với giáo dục đại học.)

B. I couldn't agree more. So, we’ve decided on the three main benefits: more practical, shorter, and cheaper.

(Tôi hoàn toàn đồng ý. Vì vậy, chúng tôi đã quyết định về ba lợi ích chính: thiết thực hơn, ngắn hơn và rẻ hơn.)

C. Great! We're now ready to report to the class.

(Tuyệt vời! Bây giờ chúng ta đã sẵn sàng để báo cáo trước lớp.)

D. Now, let's think about one more benefit.

(Bây giờ, hãy nghĩ về một lợi ích nữa.)

Nam: Let’s decide on the three main benefits of vocational training. First, I think it will help students develop practical skills.

Lan: I agree. Vocational courses are more practical than university courses.

Nam: What do you think is the second benefit?

Lan: I think it’s the short duration of study. Degree programmes at university usually go on for at least three years while vocational courses can last less than two years.

Nam: (1) ______________________________________

Lan: (2) ______________________________________

Nam: (3) ______________________________________

Lan: (4) ______________________________________

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Work in pairs. Talk about the benefits of academic study. Use the ideas in 1, the model in 2, and the tips above to help you.

(Làm việc theo cặp. Nói về lợi ích của việc học tập. Sử dụng các ý tưởng trong phần 1, mô hình trong phần 2 và các mẹo ở trên để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in groups. Discuss what kind of students / learners each option will be more suitable for. Give reasons for your decision. Report to the whole class.

(Làm việc nhóm. Thảo luận xem mỗi phương án sẽ phù hợp hơn với đối tượng học sinh/người học nào. Đưa ra lý do cho quyết định của bạn. Báo cáo với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vocational courses (Các khóa học nghề)

1. Work in pairs. Look at the picture and discuss the following questions. 

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1. What kind of vocational course are they taking?

(Họ đang tham gia khóa học nghề nào?)

2. Do you think students need any special qualifications to apply for this course?

(Bạn có nghĩ rằng sinh viên cần bất kỳ bằng cấp đặc biệt nào để đăng ký khóa học này không?)

3. What do you think students expect to learn from this course?

(Bạn nghĩ sinh viên mong đợi học được gì từ khóa học này?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Would you be interested in a cooking course? Why/Why not? If yes, what kind?

(Bạn có quan tâm đến một khóa học nấu ăn không? Tại sao/Tại sao không? Nếu có, loại nào?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Work in groups. Discuss the similarities and differences between education after leaving school in Viet Nam and in the UK.

(Làm việc nhóm. Thảo luận về những điểm tương đồng và khác biệt giữa giáo dục sau khi rời ghế nhà trường ở Việt Nam và Vương quốc Anh.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choosing the perfect educational institution

(Chọn cơ sở giáo dục hoàn hảo)

Work in groups. Do some research on educational institutions for school-leavers (e.g. colleges, universities, vocational schools) in Viet Nam. Choose one that you think has the best programme for a particular subject, trade, or job, and present your findings to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thực hiện một số nghiên cứu về các cơ sở giáo dục dành cho học sinh mới tốt nghiệp phổ thông (ví dụ: cao đẳng, đại học, dạy nghề) ở Việt Nam. Chọn một cơ sở mà bạn cho là có chương trình tốt nhất cho một môn học, ngành nghề hoặc công việc cụ thể và trình bày ý kiến của bạn. kết quả trước lớp.)

Use these questions as cues for your presentation.

1. What type of educational institution is it? Where is it? How big is it?

(Đây là loại hình cơ sở giáo dục nào? Nó ở đâu? Nó lớn cỡ nào?)

2. What programme or training for that particular subject, trade, or job does it offer? How much is the fee?

(Nó cung cấp chương trình hoặc khóa đào tạo nào cho chủ đề, ngành nghề hoặc công việc cụ thể đó? Học phí là bao nhiêu?)

3. What facilities does it have? Are there any student activities or clubs?

(Nó có cơ sở vật chất gì? Có hoạt động hay câu lạc bộ nào dành cho sinh viên không?)

4. What job opportunities are there for its students after graduation?

(Cơ hội việc làm nào dành cho sinh viên sau khi tốt nghiệp?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

WHAT IS YOUR ACADEMIC YEAR’S RESOLUTION?

(Quyết tâm trong năm học của bạn là gì?)

Trung: I’m planning to take extra courses to broaden my horizons instead of just aiming for good grades.

(Tôi dự định sẽ đăng ký thêm các khóa học để mở mang kiến thức thay vì chỉ nhắm đến điểm cao.)

Thu: I will try to balance my life better so that I have enough time to study and spend time with my friends and family.

(Tôi sẽ cố gắng cân bằng cuộc sống tốt hơn để có đủ thời gian cho việc học và dành thời gian cho bạn bè và gia đình.)

Toby: My goal is to overcome my shyness and participate more in class.

(Mục tiêu của tôi là vượt qua sự nhút nhát của mình và tham gia lớp học nhiều hơn.)

An: I will organise my study better so that I can hand in all my assignments on time.

(Tôi sẽ sắp xếp học tập tốt hơn để có thể nộp bài tập đúng hạn.)

Abigail: I aim to cooperate more with all the other students in my classes.

(Tôi muốn hợp tác nhiều hơn với tất cả các học sinh khác trong lớp của mình.)

Nam: I will ask for help when I face a challenge or something new that I feel too much for me.

(Tôi sẽ nhờ giúp đỡ khi gặp thử thách hoặc điều gì đó mới mà tôi cảm thấy quá sức đối với mình.)

Emma: My resolution is to take some extra classes that will help me prepare for my future career.

(Quyết tâm của tôi là tham gia một số lớp học thêm để giúp tôi chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Talk about your plans after leaving secondary school. Use the ideas below to help you. You can start your talk with the sentence below.

(Nói về kế hoạch của bạn sau khi rời trường trung học. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)

– type of educational institution you want to go to

– reasons why you have chosen it

– what you can do after you finish your studies there

– what you need to do to achieve your plans

(– loại cơ sở giáo dục bạn muốn đến

– lý do tại sao bạn đã chọn nó

– bạn có thể làm gì sau khi học xong ở đó

– bạn cần làm gì để đạt được kế hoạch của mình)

“Today, I’m going to talk about my plans after leaving secondary school …”

(Hôm nay, tôi sẽ nói về kế hoạch của mình sau khi rời trường cấp hai…)

Xem lời giải >>