Đề bài

2. Listen again and complete the notes with no more than TWO words for each answer.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời.)


Advice fer students while studying abroad

(Lời khuyên cho học sinh khi đi du học)

Learning the foreign language (Học ngoại ngữ)

• helps you understand the lectures at the university and (1) ___________ the exams

(giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và (1) ___________ các kỳ thi)

• enables you to take part in (2) __________ local people, thus making you more confident in your daily life

(cho phép bạn tham gia vào (2) __________ người địa phương, do đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày)

Getting a part-time job (Nhận một công việc bán thời gian)

• earns some (3) __________ to cover expenses and start saving

(kiếm được một số (3) __________ để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm)

• helps you gain some (4) ___________

(giúp bạn đạt được một số (4) ___________)

Learning how to cook for yourself (Học cách tự nấu ăn)

• saves you lots of money

(giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền)

• gives you a sense of freedom and (5) ___________

(mang lại cho bạn cảm giác tự do và (5) ___________)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

More and more school-leavers are choosing to study abroad after finishing secondary school. While this is definitely an exciting experience, it's living independently in a foreign country that is challenging for many students. In today's talk, I'll share some tips with you to help you become more independent when studying abroad.

First of all, you should learn a foreign language well. This way, you will become more independent while attending the lectures at the university and studying for the exams afterwards. A good knowledge of the local language will also help you take part in conversations with local people, thus making you more confident in your daily life.

Another way to become more independent is to get a part-time job, which will allow you to earn some pocket money. You will also learn how to be more organised and feel more independent by gaining some work experience. The best thing is that you will be regularly paid, cover some of your expenses and even save some money.

Cooking for yourself is also a good way to become more independent. When you're living abroad, you must learn to cook if you don't want to eat junk food or spend a lot of money at restaurants. Knowing how to cook and knowing what ingredients you put in your meals will give you a sense of freedom and independence.

Tạm dịch: 

Ngày càng có nhiều người vừa rời ghế nhà trường chọn đi du học sau khi học xong cấp hai. Cho dù đây chắc chắn là một trải nghiệm thú vị, nhưng việc sống độc lập ở nước ngoài là một thách thức đối với nhiều bạn học sinh. Trong buổi trò chuyện hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với các bạn một số bí quyết giúp bạn tự lập hơn khi đi du học.

Trước hết, bạn nên học ngoại ngữ thật tốt. Bằng cách này, bạn sẽ trở nên độc lập hơn trong khi nghe các bài giảng ở trường đại học và ôn tập cho các kỳ thi sau đó. Việc có hiểu biết tốt về ngôn ngữ địa phương cũng sẽ giúp bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người dân địa phương, từ đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày.

Một cách khác để trở nên độc lập hơn là kiếm một công việc bán thời gian, điều này sẽ giúp bạn kiếm được một khoản tiền tiêu vặt. Bạn cũng sẽ học cách trở nên có tổ chức hơn và cảm thấy độc lập hơn bằng cách tích lũy một số kinh nghiệm làm việc. Điều tuyệt nhất là bạn sẽ được trả lương thường xuyên, để trang trải một số chi phí và thậm chí là tiết kiệm được một khoản tiền.

Tự nấu ăn cũng là một cách tốt để trở nên độc lập hơn. Khi bạn sống ở nước ngoài, bạn phải học nấu ăn nếu bạn không muốn ăn đồ ăn vặt hoặc tiêu quá nhiều tiền cho các nhà hàng. Biết cách nấu ăn và biết nên đưa những thành phần nào vào bữa ăn sẽ mang lại cho bạn cảm giác tự do và độc lập.

Lời giải chi tiết :

1. study for

2. conversations with  

3. pocket money

4. work experience

5. independence

Advice fer students while studying abroad

(Lời khuyên cho học sinh khi đi du học)

Learning the foreign language (Học ngoại ngữ)

• helps you understand the lectures at the university and study for the exams

(giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và học cho các kỳ thi)

• enables you to take part in conversations with local people, thus making you more confident in your daily life

(cho phép bạn tham gia vào các cuộc hội thoại với người địa phương, do đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày)

Getting a part-time job (Nhận một công việc bán thời gian)

• earns some pocket money to cover expenses and start saving

(kiếm được một khoản tiền tiêu vặt để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm)

• helps you gain some work experience

(giúp bạn đạt được một số kinh nghiệm làm việc)

Learning how to cook for yourself (Học cách tự nấu ăn)

• saves you lots of money

(giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền)

• gives you a sense of freedom and independence

(mang lại cho bạn cảm giác tự do và tự lập)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to a conversation between Mai and the receptionist at ABC Vocational School. What are they talking about?

(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa Mai và nhân viên tiếp tân tại trường dạy nghề ABC. Họ đang nói về vấn đề gì?)

A. Vocational schools in the area.

(Các trường dạy nghề trong khu vực.)

B. Cooking courses at the vocational school.

(Các khóa học nấu ăn tại trường dạy nghề.)

C. Qualifications needed to study at ABC Vocational School.

(Trình độ chuyên môn cần thiết để học tại Trường dạy nghề ABC.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Listen to the conversation again and complete the notes below. Use no more than TWO words for each gap.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành các ghi chú dưới đây. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

ABC Vocational School

(Trường Dạy Nghề ABC)

Courses

(Các khóa học)

Tour guide training, hotel and restaurant management, cooking, etc.

(Đào tạo hướng dẫn viên du lịch, quản lý nhà hàng khách sạn, nấu ăn, v.v.)

Types of cooking courses

(Các loại khóa học nấu ăn)

Short courses: (Khóa học ngắn hạn)

- for all ages and abilities

(cho mọi lứa tuổi và khả năng)

- duration: two or three (1) ________

(thời lượng: hai hoặc ba ________)

(2) __________ courses:

(__________ khóa học)

- for people training to be (3) ________

(để mọi người được đào tạo  ________)

- duration: two years

(thời hạn: hai năm)

Hands-on experience

(Kinh nghiệm thực tế)

Work as a(n) (4) _________ in a real restaurant

(Làm việc với tư cách là (n) _________ trong một nhà hàng thực sự)

Information about the school

(Thông tin về trường )

Parents and students can study the (5) __________

(Phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu __________)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1. Listen to a short talk by a student advisor. What is it about?

(Nghe một cuộc nói chuyện ngắn của một cố vấn sinh viên. Nó nói về cái gì?)


A. Tips on how to become independent.

(Lời khuyên về cách trở nên độc lập.)

B. Doing a part-time job while studying abroad.

(Làm việc bán thời gian khi đi du học.)

C. Advice on how to learn a foreign language.

(Lời khuyên về cách học ngoại ngữ.)

Xem lời giải >>