Đề bài

Mark the intonation in the following sentences, using falling intonation, rising Intonation, level-rising intonation, or fall-rise intonation. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong các câu sau, sử dụng ngữ điệu giảm, ngữ điệu tăng, ngữ điệu tăng dần, hoặc ngữ điệu tăng giảm. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Could you show me the way to the Museum of History?

(Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Bảo tàng Lịch sử được không?)

2. What do you want to see during the festival?

(Bạn muốn xem gì trong lễ hội?)

3. How about going on a boat trip this weekend?

(Bạn nghĩ sao về việc đi thuyền vào cuối tuần này?)

4. I want to go to a vocational school after finishing secondary school.

(Tôi muốn đi học trường dạy nghề sau khi học xong cấp hai.)

5. Would you like to go to the cinema with me?

(Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?)

6. Why don’t you join the cooking classes?

(Tại sao bạn không tham gia các lớp học nấu ăn?)

7. During my trip, I visited a historic monument, an ancient pagoda, and an old village.

(Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm một di tích lịch sử, một ngôi chùa cổ và một ngôi làng cổ.)

8. Are you good at time management?

(Bạn có giỏi quản lý thời gian không?)

Lời giải chi tiết :

1. Could you show me the way to the Museum of History? 

(Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Bảo tàng Lịch sử được không?)

2. What do you want to see during the festival? 

(Bạn muốn xem gì trong lễ hội?)

3. How about going on a boat trip this weekend? 

(Bạn nghĩ sao về việc đi thuyền vào cuối tuần này?)

4. I want to go to a vocational school after finishing secondary school. 

(Tôi muốn đi học trường dạy nghề sau khi học xong cấp hai.)

5. Would you like to go to the cinema with me? 

(Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?)

6. Why don’t you join the cooking classes? 

(Tại sao bạn không tham gia các lớp học nấu ăn?)

7. During my trip, I visited a historic monument, an ancient pagoda, and an old village. 

(Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm một di tích lịch sử, một ngôi chùa cổ và một ngôi làng cổ.)

8. Are you good at time management? 

(Bạn có giỏi quản lý thời gian không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Listen and repeat. Pay attention to the falling or rising intonation in each of the following questions.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu giảm hoặc tăng trong mỗi câu hỏi sau đây.)


1. Did anyone go? 

(Có ai đi không?)

2. Is academic education important nowadays? 

(Giáo dục hàn lâm ngày nay có quan trọng không?)

3. What are your plans for the future? 

(Bạn có kế hoạch gì cho tương lai?)

4. When does the course start?

(Khi nào khóa học bắt đầu?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Do you want to go to university?

(Bạn có muốn học đại học không?)

2. Have you talked with your parents about your plans?

(Bạn đã nói chuyện với bố mẹ về kế hoạch của mình chưa?)

3. How much does it cost to study at university?

(Chi phí học đại học là bao nhiêu?)

4. What's your favourite subject at school?

(Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Are you interested in studying at university?

(Bạn có thích học đại học không?)

2. How much is the fee for this cooking course?

(Học phí cho khóa học nấu ăn này là bao nhiêu?)

3. Did you attend the education fair?

(Bạn có tham dự hội chợ giáo dục không?)

4. Who would like to train to become a tour guide?

(Ai muốn đào tạo để trở thành hướng dẫn viên du lịch?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Read the sentences using fall-rise intonation. Then listen and compare. Practise saying them in pairs.

(Đọc các câu sử dụng ngữ điệu giảm-tăng. Sau đó nghe và so sánh. Thực hành nói chúng theo cặp.)


1. Shall we look for a part-time job to earn some pocket money?

(Chúng ta có nên tìm một công việc bán thời gian để kiếm ít tiền tiêu vặt không?)

2. Do you feel like doing a vegetarian cooking course?

(Bạn có muốn tham gia một khóa học nấu ăn chay không?)

3. Would you please give me some advice on how to set my goals?

(Xin vui lòng cho tôi một số lời khuyên về cách đặt mục tiêu của tôi?)

4. Could you help me improve my communication skills?

(Bạn có thể giúp tôi cải thiện kỹ năng giao tiếp của mình không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Pronunciation

Intonation in Wh-questions and Yes-No questions

(Ngữ điệu trong câu hỏi Wh và câu hỏi Yes-No)

3. * Mark the questions with the correct intonation. Then listen and check.

(Đánh dấu các câu hỏi với ngữ điệu chính xác. Sau đó nghe và kiểm tra.)


1 What happened?

2 Are you ready for the exams?

3 Why is she so stressed?

4 Is he worried about his school performance?

5 Can you come over and help me study?

** Say these questions, record yourself and check if you say them correctly.

(Nói những câu hỏi này, tự ghi âm và kiểm tra xem bạn có nói đúng không.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Read the following conversations and mark the intonation in the questions using  (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them.

(Đọc các đoạn hội thoại sau và đánh dấu ngữ điệu trong các câu hỏi bằng cách sử dụng   (ngữ điệu lên) hoặc (ngữ điệu xuống). Sau đó thực hành nói chúng.)

1. A: Did you go to the education fair?

B: Yes, I did.

2. A: Did you get the brochure about the vocational school?

B: Yes, here it is.

3. A: How many students are there in a class?

B: About 30.

4. A: What do you like best about this university?

B: Oh, I like its library best.

Xem lời giải >>