Đề bài

3. Listen to a conversation between Mai and the receptionist at ABC Vocational School. What are they talking about?

(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa Mai và nhân viên tiếp tân tại trường dạy nghề ABC. Họ đang nói về vấn đề gì?)

A. Vocational schools in the area.

(Các trường dạy nghề trong khu vực.)

B. Cooking courses at the vocational school.

(Các khóa học nấu ăn tại trường dạy nghề.)

C. Qualifications needed to study at ABC Vocational School.

(Trình độ chuyên môn cần thiết để học tại Trường dạy nghề ABC.)

Phương pháp giải :

Bài nghe: 

Lan: Good morning.

Receptionist: Good morning. Welcome to ABC Vocational School. How can I help you?

Lan: I watched a TV programme about your school last week. I'd like to ask for information about your courses.

Receptionist: Sure. What's your name, please?

Lan: I'm Nguyen Thanh Lan

Receptionist: OK, Lan. We offer a wide range of courses including tour guide training, hotel and restaurant management, and cooking. Are you interested in a specific trade?

Lan: Yes, I'd like to know more about your cooking courses. How long does it take to complete a cooking course?

Receptionist: Well, it depends. We have short cooking courses for all ages and abilities. They are usually two to three months, and mainly for people who want to learn about food preparation and have fun in the kitchen. We also have professional cooking courses, which take two years to complete, for those who want to train to be restaurant cooks.

Lan: Do you offer any apprenticeships?

Receptionist: Yes, once you join a course, you'll have the opportunity to work as an apprentice in a real restaurant and learn from the best chefs.

Lan: That's amazing!

Receptionist: Would you like to fill in the application form?

Lan: Oh, I'm only in grade 11.I haven't discussed my plans with my parents either.

Receptionist: OK, no problem. Please take a copy of our school brochure. It has detailed information about all the courses.

Lan: Thank you so much. Goodbye.

Receptionist: Bye, Lan. Good luck.

Tạm dịch: 

Lan: Chào buổi sáng.

Lễ tân: Chào buổi sáng. Chào mừng bạn đến với trường dạy nghề ABC. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Lan: Tôi đã xem một chương trình truyền hình về trường học của bên bạn tuần trước. Tôi muốn hỏi thông tin về các khóa học của các bạn

Lễ tân: Chắc chắn rồi. Làm ơn cho biết tên của bạn là gì?

Lan: Tôi là Nguyễn Thanh Lan

Lễ tân: Được rồi, Lan. Chúng tôi cung cấp một loạt các khóa học bao gồm đào tạo hướng dẫn viên du lịch, quản lý khách sạn và nhà hàng và nấu ăn. Bạn có quan tâm đến một lĩnh cực nào cụ thể không?

Lan: Vâng, tôi muốn tìm hiểu thêm về các khóa học nấu ăn của các bạn. Mất bao lâu để hoàn thành một khóa học nấu ăn?

Lễ tân: Nó cũng tùy nữa. Chúng tôi có các khóa học nấu ăn ngắn hạn cho mọi lứa tuổi và khả năng. Chúng thường kéo dài từ hai đến ba tháng và chủ yếu dành cho những người muốn tìm hiểu về cách chế biến thức ăn và tìm niềm vui trong bếp. Chúng tôi cũng có các khóa học nấu ăn chuyên nghiệp, mất hai năm để hoàn thành, dành cho những ai muốn đào tạo để trở thành đầu bếp nhà hàng.

Lan: Các bạn có cung cấp chương trình học nghề nào không?

Lễ tân: Có đấy, khi bạn tham gia một khóa học, bạn sẽ có cơ hội làm việc như một thực tập sinh trong một nhà hàng thực tế và học hỏi từ những đầu bếp giỏi nhất.

Lan: Thật tuyệt vời!

Nhân viên lễ tân: Bạn có muốn điền vào mẫu đơn không?

Lan: Ồ, tôi mới học lớp 11. Tôi cũng chưa nói về kế hoạch của mình với bố mẹ.

Lễ tân: OK, không vấn đề gì. Vui lòng nhận một bản sao của tài liệu trường học của chúng tôi. Trong đó có thông tin chi tiết về tất cả các khóa học đấy.

Lan: Cảm ơn bạn rất nhiều. Tạm biệt.

Lễ tân: Tạm biệt, Lan. Chúc bạn may mắn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to the conversation again and complete the notes below. Use no more than TWO words for each gap.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và hoàn thành các ghi chú dưới đây. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)

ABC Vocational School

(Trường Dạy Nghề ABC)

Courses

(Các khóa học)

Tour guide training, hotel and restaurant management, cooking, etc.

(Đào tạo hướng dẫn viên du lịch, quản lý nhà hàng khách sạn, nấu ăn, v.v.)

Types of cooking courses

(Các loại khóa học nấu ăn)

Short courses: (Khóa học ngắn hạn)

- for all ages and abilities

(cho mọi lứa tuổi và khả năng)

- duration: two or three (1) ________

(thời lượng: hai hoặc ba ________)

(2) __________ courses:

(__________ khóa học)

- for people training to be (3) ________

(để mọi người được đào tạo  ________)

- duration: two years

(thời hạn: hai năm)

Hands-on experience

(Kinh nghiệm thực tế)

Work as a(n) (4) _________ in a real restaurant

(Làm việc với tư cách là (n) _________ trong một nhà hàng thực sự)

Information about the school

(Thông tin về trường )

Parents and students can study the (5) __________

(Phụ huynh và học sinh có thể tìm hiểu __________)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Listen to a short talk by a student advisor. What is it about?

(Nghe một cuộc nói chuyện ngắn của một cố vấn sinh viên. Nó nói về cái gì?)


A. Tips on how to become independent.

(Lời khuyên về cách trở nên độc lập.)

B. Doing a part-time job while studying abroad.

(Làm việc bán thời gian khi đi du học.)

C. Advice on how to learn a foreign language.

(Lời khuyên về cách học ngoại ngữ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listen again and complete the notes with no more than TWO words for each answer.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú với không quá HAI từ cho mỗi câu trả lời.)


Advice fer students while studying abroad

(Lời khuyên cho học sinh khi đi du học)

Learning the foreign language (Học ngoại ngữ)

• helps you understand the lectures at the university and (1) ___________ the exams

(giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và (1) ___________ các kỳ thi)

• enables you to take part in (2) __________ local people, thus making you more confident in your daily life

(cho phép bạn tham gia vào (2) __________ người địa phương, do đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày)

Getting a part-time job (Nhận một công việc bán thời gian)

• earns some (3) __________ to cover expenses and start saving

(kiếm được một số (3) __________ để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm)

• helps you gain some (4) ___________

(giúp bạn đạt được một số (4) ___________)

Learning how to cook for yourself (Học cách tự nấu ăn)

• saves you lots of money

(giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền)

• gives you a sense of freedom and (5) ___________

(mang lại cho bạn cảm giác tự do và (5) ___________)

Xem lời giải >>