Thực hiện các phép tính sau:
a) 125x6y3:(−25x4y2)
b) (−xyz)9:(−xyz)5
c) (6x3y2+4x2y2−3xy4):(−34y2)
d) (18x2y3z4−27x2y4z2−2xy5z3):9xy3z2
Áp dụng phương pháp chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính.
a) 125x6y3:(−25x4y2)=(125:−25).(x6:x4).(y3:y2)=−5x2y
b) (−xyz)9:(−xyz)5=(−xyz)4
c) (6x3y2+4x2y2−3xy4):(−34y2)=(6x3y2:−34y2)+(4x2y2:−34y2)+(−3xy4:−34y2)=−8x3−163x2+4xy2
d) (18x2y3z4−27x2y4z2−2xy5z3):9xy3z2=(18x2y3z4:9xy3z2)+(−27x2y4z2:9xy3z2)+(−2xy5z3:9xy3z2)=2xz2−3xy−29y2z
Các bài tập cùng chuyên đề
Làm tính chia (6x4y3−8x3y4+3x2y2):2xy2
Tìm đa thức A sao cho A.(−3xy)=9x3y+3xy3−6x2y2
Cho đa thức A=9xy4−12x2y3+6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) B=3x2y
b) B=−3xy2
Thực hiện phép chia (7y5z2−14y4z3+2,1y3z4):(−7y3z2)
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2:B=−2xy.
b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để (4x3y2−3x2y3):B=−2xy+H
Khi chia đa thức 8x3y2−6x2y3 cho đơn thức −2xy ta được kết quả là
A. −4x2y+3xy2
B. −4xy2+3x2y
C. −10x2y+4xy2
D. −10x2y+4xy2
Làm phép chia sau theo hướng dẫn:
[8x3(2x−5)2−6x2(2x−5)3+10x(2x−5)2]:2x(2x−5)2
Hướng dẫn: Đặt y=2x−5
Thực hiện các phép chia:
a) (5ab−2a2):a
b) (6x2y2−xy2+3x2y):−3xy
Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích V=6x2y−8xy2 và diện tích đáy S=2xy.
Thực hiện các phép chia:
a) (4x3y2−8x2y+10xy):(2xy) b) (7x4y2−2x2y2−5x3y4):(3x2y)
a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 6xy+10y2 và chiều rộng bằng 2y.
b) Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 12x3−3xy2+9x2y và chiều cao bằng 3x.
Thực hiện các phép tính sau:
a) 18x4y3:12(−x)3y
b) x2y2−2xy3:(12xy2)
Tìm thương của phép chia đa thức12x3y3−6x4y3+21x3y4 cho đơn thức 3x3y3
a) Giải thích vì sao 21x2y3−9x3y4=3xy2.(7xy−3x2y2).
b) Tính 21x2y3:3xy2 và −9x3y4:3xy2. Dự đoán kết quả của phép chia 21x2y3−9x3y4cho 3xy2.
Cho đa thức A=6x4y3−4x2y2+12x3y2 và đơn thức B=2x2y. Tìm đa thức Q sao cho A=B.Q.
Không làm tính chia, hãy giải thích vì sao đa thức A=26x4y3−14x2y2+7y2 chia hết cho đơn thức B=4y2.
Thực hiện các phép tính sau:
a) (x4−2x3y+3x2y2):(−23x2)
b) (36x4y3z2−54x2y2z2−15x3y2z3):6xy2z2
Từ tỉnh A, một người đi xe máy với tốc độ vkm/h trong 3 giờ đầu, sau đó xe đi với tốc độ gấp rưỡi tốc độ trước đó trong t giờ thì đến tỉnh B. Một người khác đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ bằng 13 tốc độ ban đầu của xe máy. Viết biểu thức tính thời gian xe đạp đi hết quãng đường AB.
Thực hiện các phép chia:
a) (6x2y−9xy2):(3xy);
b) (−xy2+10y):(−5y);
c) (5xy2+2):52;
d) (2x4y2−3x2y3):(−x2y).
Thực hiện phép chia
a) (2,5x3y2−x2y3+1,5xy4):5xy2;
b) (3x5y3+4x4y4−5x3y5):2x2y2.
Rút gọn biểu thức
a) (5x3y2−4x2y3):2x2y2−(3x2y−6xy2):3xy;
b) 5x2yz3:z2−3x2y3z:xy−2xyz(x+y).
Kết quả của phép chia 5x3y2−10x2y3+15x2y2 cho −5x2y2 là:
A. −xy+2y−3.
B. −x+2y−3xy.
C. −x+2y−3.
D. −x+2xy−3.
Thực hiện phép chia:
a) (4x4y2−6x3y3−2x2y4):(−2x2y2);
b) (5x4y3+12x3y4−23x2y5−xy6):56xy2.
Bằng cách đặt y=x2−1, hãy tìm thương của phép chia
[9x3(x2−1)−6x2(x2−1)2+12x(x2−1)]:3x(x2−1).
Cho đa thức M=−6x3y2+4x2y3+2x4y và N=−2x2y . Khi đó
A. M:N=−3xy+2y2−x2 .
B. M:N=3xy−2y2−x2 .
C. M:N=3xy−2y2−x .
D. M không chia hết cho N.
Cho đa thức A=9xy4−12x2y3+6x3y2 . Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không. Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) B=3x2y .
b) B=−3xy2 .
Thực hiện phép chia (7y5z2−14y4z3+2,1y3z4):(−7y3z2) .
a) Tìm đơn thức B nếu 4x3y2 : B = −2xy.
b) Với đơn thức B tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức H để (4x3y2−3x2y3):B=−2xy+H.
a) Tìm đơn thức C nếu 5xy2.C=10x3y3.
b) Với đơn thức C tìm được ở câu a, hãy tìm đơn thức K sao cho (K+5xy2).C=6x4y+10x3y3.
Khi chia đa thức 8x3y2−6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là
A. −4x2y+3xy2.
B. −4xy2+3x2y.
C. −10x2y+4xy2.
D. −10x2y+4xy2.