Đề bài

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

1. Thực hiện phép tính \({\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3}\).

2. Hãy cho biết: \({\left( {a - b} \right)^3} = ?\).

Phương pháp giải

1. Ta nhân đa thức với đa thức kết hợp với sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: Lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia.

2. Dựa vào kết quả từ ý 1.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1.Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^3} = {\left( {a - b} \right)^2}\left( {a - b} \right) = \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right)\left( {a - b} \right)\\ = {a^3} - 2{a^2}b + a{b^2} + 2a{b^2} - {a^2}b - {b^3}\\ = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\end{array}\)

2. \({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với hai số \(a,b\) bất kì, viết \(a - b = a + \left( { - b} \right)\) và áp dụng hằng đẳng thức lập phương của một tổng để tính \({\left( {a - b} \right)^3}\).

Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a - b} \right)^3}\) và \({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khai triển \({\left( {2x - y} \right)^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu

\(8{x^3} - 36{x^2}y + 54x{y^2} - 27{y^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chứng minh \({\left( {a - b} \right)^3} =  - {\left( {b - a} \right)^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng \(x\) (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày \(3\)cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu:

\(8{{\rm{x}}^3} - 36{{\rm{x}}^2}y + 54{\rm{x}}{y^2} - 27{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính nhanh: \({101^3} - {3.101^2} + 3.101 - 1\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính:

a) \({\left( {a - 3} \right)^3};\)

b) \({\left( {3u - 4v} \right)^3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a) Viết biểu thức \({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\) dưới dạng lập phương của một hiệu.

b) Sử dụng kết quả của câu a, hãy tính  giá trị của biểu thức sau tại \(x = 12:\)

\({x^3} - 6{x^2} + 12x - 8\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khai triển (2x – 1)3 được biểu thức:

A. 8x3 + 12x2 + 6x + 1.

B. 8x3 + 6x2 + 12x + 1.

C. 8x3 – 12x2 + 6x – 1.

D. 8x3 – 6x2 + 12x – 1.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chứng minh \({\left( {a - b} \right)^3} =  - {\left( {b - a} \right)^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính nhanh \({102^3} - {6.102^2} + 12.102 - 8\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là \(2x + 3\) (cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài \(x-1\) (cm) (H.2.1). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khai triển hằng đẳng thức: \((x−y)^3\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :
Viết biểu thức \(−x^3+3x^2−3x+1\) dưới dạng lập phương của một hiệu ta được
Xem lời giải >>