ƯU ĐÃI 50% HỌC PHÍ + CƠ HỘI NHẬN MÃ "LOCDAUNAM" GIẢM THÊM 600K HỌC PHÍ
Giờ
Phút
Giây
Một người dùng các thanh kim loại để thiết kế một khung ảnh gồm hai hình vuông lồng vào nhau như Hình 1.10, trong đó ảnh được gắn vào hình vuông nhỏ. Biết rằng tổng chiều dài của các thanh kim loại để làm khung là 168cm và diện tích phần không gắn ảnh( phần tô màu) là 252cm2. Tính diện tích của phần được gắn ảnh.
Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt làa và bnhư hình vẽ
Viết biểu thức biểu diễn tổng chiều dài của các thanh kim loại.
Viết biểu thức biểu diễn diện tích phần không gắn ảnh.
Áp dụng các kiến thức đã học để tính diện tích phần tô màu.
Gọi độ dài hai cạnh hình vuông lần lượt là a và bnhư hình vẽ (cm,a>b>0)
Theo đề bài tổng độ dài của các thanh kim loại là 168cmnên ta có: 4a+4b=168⇒a+b=42(1)
Diện tích phần không gắn ảnh là hiệu diện tích của hình vuông lớn và hình vuông nhỏ và bằng 252cm2nên ta có: a2−b2=252⇒(a+b)(a−b)=252⇒42.(a−b)=252⇒a−b=6
⇒a=6+bThay vào (1) ta có: 6+b+b=42⇒2b=36⇒b=18⇒a=24
Diện tích phần không gắn ảnh là: 4.12ab=2abcm2
Có 2ab=252 nên ab=126⇒a=126b
Thay a=126bvào (1) ta được 4.126b+4b+(126b)2−b2=168⇒504+4b2+1262−b3
Diện tích của phần được gắn ảnh là:
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 2.1
a) Tính diện tích của phần hình màu xanh ở Hình 2.1a.
b) Tính diện tích hình chữ nhật màu xanh ở Hình 2.1b.
c) Có nhận xét gì về diện tích của hai hình ở câu a và câu b?
Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính (a+b)(a−b).
Từ đó rút ra liên hệ giữa a2−b2 và (a+b)(a−b).
a) Tính nhanh 992−1
b) Viết x2−9 dưới dạng tích.
Ở bài toán mở đầu, em hãy giải thích xem bạn đó tính nhanh như thế nào.
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:
(n+2)2−n2 chia hết cho 4.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (A−B)(A+B)=A2+2AB+B2
B. (A−B)(A+B)=A2−2AB+B2
C. (A−B)(A+B)=A2+B2
D. (A−B)(A+B)=A2−B2
a) Từ Hình 3a, người ta cắt ghép tạo thành Hình 3b. Viết hai biểu thức khác nhau, mỗi biểu thức biểu thị diện tích (phần tô màu) của một trong hai hình bên.
b) Thực hiện phép nhân và rút gọn đa thức, biến đổi biểu thức (a+b)(a−b) thành một đa thức thu gọn. Từ đó, có kết luận gì về diện tích của hai hình bên?
Thực hiện các phép nhân:
a) (4−x)(4+x)
b) (2y+7z)(2y−7z)
c) (x+2y2)(x−2y2)
Tính nhanh:
a) 82.78
b) 87.93
c) 1252−252
Giải đáp câu hỏi ở đầu bài (trang 18)
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (3x−5)(3x+5)
b) (x−2y)(x+2y)
c) (−x−12y)(−x+12y)
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (a−1)(a+1)(a2+1) b) (xy+1)2−(xy−1)2
Với a, b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính: (a−b)(a+b)
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
a) 9x2−16
b) 25−16y2
Tính:
a)(a−3b)(a+3b)
b)(2x+5)(2x−5)
c)(4y−1)(4y+1)
Tính nhanh: 48.52.
Cho a và b là hai số thực bất kì.
1. (a+b)(a−b).
2. Hãy cho biết: a2−b2=?
Tính:
a) (2a+1)(2a−1)
b)(2x+5y)(2x−5y)
Tính nhanh:
a) 49.51
b) 322−128+4
a) Tính giá trị của u2−v2, biết rằng u−v=3 và u+v=7.
b) Tính giá trị của u−v, biết rằng u2−v2=20 và u+v=5.
Chứng minh rằng 9n−1 chia hết cho 3n−1 với mọi số nguyên dương n
Tính nhanh:
a) 2022
b) 299.301
c) 953+15.952+3.95.25+53
d) 9(102+10+1)+100(982+392+22)
Không tính giá trị của biểu thức, hãy so sánh:
a) M=2021.2023 và N=20222
b) P=3(22+1)(24+1)(28+1)+2 và Q=(22)8
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (1−4x)(1+4x);
b) (−2x−5y)(2x−5y);
c) (x3−3x)(3x+x3);
d) (1+x+x2)(1+x−x2).
Chứng minh rằng, với mọi số nguyên n
a) (2n+1)2−(2n−1)2 chia hết cho 8;
b) (8n+4)2−(2n+1)2 chia hết cho 15.
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) (x2+4y2)(x+2y)(x−2y);
b) (x−1)(x+1)(x2+1)(x4+1).
Đa thức 4x2−1 được viết dưới dạng tích của hai đa thức
A. 2x−1 và 2x+1.
B. x−1 và 4x+1.
C. 2x−1 và 2x−1.
D. x+1 và 4x−1.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (A−B)(A−B)=A2+2AB+B2.
B. (A+B)(A+B)=A2−2AB+B2.
C. (A+B)(A−B)=A2+B2.
D. (A+B)(A−B)=A2−B2.
Tính nhanh
a) 1012−1.
b) 20032−9.