Đề bài

Tìm diện tích của phần được tô màu trong Hình 1.2Hình 1.3 theo \(a\)và \(b\).

Phương pháp giải

Hình 1.2: Sử dụng công thức tính diện tích hình tam giác và hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\)

Hình 1.3. Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích phân tô màu theo \(a\)và \(b\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Hình 1.2: Diện tích phần tô màu là tổng diện tích hình tam giác có chiều cao  là \(a\), cạnh đáy là \(b\)và diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là \(b;a\).

Vậy diện tích phần tô màu hình 1.2 là:\(\frac{1}{2}ab + ab = \left( {\frac{1}{2} + 1} \right)ab = \frac{3}{2}ab\)

Hình 1.3: Diện tích phần tô màu là hiệu của hai hình chữ nhật.

Vậy diện tích phần tô màu hình 1.3 là: \(3a.2b - a.b = 6ab - ab = 5ab\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho đơn thức một biến \(M = 3{x^2}\). Hãy viết ba đơn thức biến \(x\), cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét ba đơn thức \(A = 2{x^2}{y^3},B =  - \dfrac{1}{2}{x^2}{y^3}\) và \(C = {x^3}{y^2}\).

So sánh:

a)      Bậc của ba đơn thức A,B và C.

b)      Phần biến của ba đơn thức A,B và C.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các đơn thức:

\(\dfrac{5}{3}{x^2}y; - x{y^2};0,5{x^4}; - 2x{y^2};2,75{x^4}; - \dfrac{1}{4}{x^2}y;3x{y^2}.\)

Hãy sắp xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm, sao cho tất cả các đơn thức đồng dạng thì thuộc cùng một nhóm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Ta đã biết nếu hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Hỏi điều đó có còn đúng không đối với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến)?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát ví dụ sau:

\(2,{5.3^2}{.5^3} + 8,{5.3^2}{.5^3} = \left( {2,5 + 8,5} \right){.3^2}{.5^3} = {11.3^2}{.5^3}.\)

Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất gì của phép nhân để thu gọn tổng ban đầu?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai đơn thức đồng dạng \(M = 2,5{x^2}{y^3}\) và \(P = 8,5{x^2}{y^3}\). Tương tự HĐ5, hãy:

a)      Thu gọn tổng M+P.

b)      Thu gọn hiệu M-P.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các đơn thức \( - {x^3}y;4{x^3}y\) và \( - 2{x^3}y.\)

a)      Tính tổng S của ba đơn thức đó.

b)      Tính giá trị của tổng S tại \(x = 2;y =  - 3.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng với nhau:

\(3{x^3}{y^2}; - 0,2{x^2}{y^3};7{x^3}{y^2}; - 4y;\dfrac{3}{4}{x^2}{y^3};y\sqrt 2 .\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

\(S = \dfrac{1}{2}{x^2}{y^5} - \dfrac{5}{2}{x^2}{y^5}\) khi \(x =  - 2;y = 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính tổng của bốn đơn thức:

\(2{x^2}{y^3}; - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}; - 14{x^2}{y^3};\dfrac{8}{5}{x^2}{y^3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước được ghi trên đó. Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến \(x\) và \(y\) biểu thị diện tích của mảnh đất đã cho bằng hai cách:

Cách 1: Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.

Cách 2: Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai hình hộp chữ nhật A và B có các kích thước như hình 3.

a) Tính tổng thể tích của hình hộp chữ nhật A và B.

b) Viết biểu thức biểu diễn sự chênh lệch thể tích của A và B.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng.

a) \(xy\) và \( - 6xy\)              

b) \(2xy\) và \(x{y^2}\)                                  

c) \( - 4yz{x^2}\) và \(4{x^2}yz\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 2{x^3}y\)?

A. \(\dfrac{1}{3}{x^2}yx\)                 

B. \(2{x^3}yz\)           

C. \( - 2{x^3}z\)                     

D. \(3x{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Các đơn thức trong mỗi trường hợp sau có đồng dạng hay không? Vì sao?

a) \({x^2}{y^4}; - 3{{\rm{x}}^2}{y^4}\) và \(\sqrt 5 {x^2}{y^4}\)

b) \( - {x^2}{y^2}{z^2}\) và \( - 2{{\rm{x}}^2}{y^2}{z^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a) Tính tổng: \(5{{\rm{x}}^3} + 8{{\rm{x}}^3}\)

b) Tính hiệu \(10y^7 - 15y^7\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện các phép tính:

\(a)4{{\rm{x}}^4}{y^6} + 2{{\rm{x}}^4}{y^6}\)

\(b)3{{\rm{x}}^3}{y^5} - 5{{\rm{x}}^3}{y^5}\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Các đơn thức trong mỗi trường hợp sau có đồng dạng hay không? Vì sao?

a) \({x^3}{y^5}; - \dfrac{1}{6}{x^3}{y^5}\) và \(\sqrt 3 {x^3}{y^5}\)                                 

b) \({x^2}{y^3}\) và \({x^2}{y^7}\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Thực hiện phép tính:

a) \(9{{\rm{x}}^3}{y^6} + 4{{\rm{x}}^3}{y^6} + 7{{\rm{x}}^3}{y^6}\)           

b) \(9{{\rm{x}}^5}{y^6} - 14{{\rm{x}}^5}{y^6} + 5{{\rm{x}}^5}{y^6}\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho đơn thức \(15{x^3}{y^2}z\)

a) Hãy viết bốn đơn thức có phần hệ số khác 0 và cùng phần biến của đơn thức đã cho.

b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm các cặp đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau:

\(2{x^2}yz\); \( - 6x{y^2}\);  \({x^2}y\); \(7{x^2}yz\); \(4x{y^2}\); \( - 8xyz\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số, hãy thực hiện các phép tính sau và viết kết quả dưới dạng đơn thức thu gọn.

a) \(2{x^2}y + 7{x^2}y\);

b) \(6x{y^3} - 9x{y^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm tổng và hiệu của hai đơn thức \(6{x^3}y\)và \(11{x^3}y\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết hai đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 2x{y^2}\) rồi tính tổng và hiệu của hai đơn thức đó

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm tổng của các đơn thức:

\(\frac{1}{3}x{y^2}z\);\(\frac{1}{2}x{y^2}z\); \(\frac{1}{6}x{y^2}z\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm mỗi đơn thức thích hợp cho mỗi ô:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Bạn An mua \(x\) cây bút chì với giá \(y\) nghìn đồng một cây. Sau đó An mua vở với số lượng gấp đôi số bút chì đã mua. Biết giá một quyển vở gấp 5 lần giá một cây bút chì, viết biểu thức tính tổng số tiền An dung mua bút chì và vở.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Trong một hội trường có ba khu vực A, B, C. Mỗi khu vực A và C có \(a\) hàng ghế và mỗi hàng có \(b\) chiếc ghế. Khu vực B cũng có \(a\) hàng ghế nhưng mỗi hàng chỉ có \(1,5b\) chiếc ghế.

a)     Viết biểu thức tính tổng số ghế của ba khu vực này.

b)    Tổng số ghế của hai khu vực A và C nhiều hơn số ghế của khu vực B là bao nhiêu chiếc ghế?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Viết hai đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6x{y^2}{z^3}\) rồi tính tổng và hiện của hai đơn thức đó.

Xem lời giải >>