Đề bài

Số?

Một khu đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000. Trên bản đồ đó, đo được chiều dài và chiều rộng của khu đất lần lượt là 5 cm và 3,5 cm.

a) Diện tích khu đất đó là ? m2.

b) Người ta dùng 65% khu đất đó để xây nhà. Diện tích đất còn lại là ? m2.

Phương pháp giải

a) - Tìm chiều dài thật khu đất bằng chiều dài trên bản đồ × 20 000.

- Tìm chiều rộng thật khu đất bằng chiều rộng trên bản đồ × 20 000.

- Tính diện tích thực của khu đất bằng chiều dài thật × chiều rộng thật.

b) - Số phần trăm diện tích đất còn lại = 100% - số phần trăm diện tích đất xây nhà

- Tính diện tích đất còn lại = diện tích khu đất : 100 × Số phần trăm diện tích đất còn lại

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Chiều dài thực của khu đất hình chữ nhật là:

5 × 20 000 = 100 000 (cm)

Chiều rộng thực của khu đất hình chữ nhật là:

3,5 × 20 000 = 70 000 (cm)

Diện tích thực của khu đất đó là:

100 000 × 70 000 = 7 000 000 000 (cm2)

7 000 000 000 cm2 = 700 000 m2

b) Số phần trăm diện tích đất còn lại là:

100% – 65% = 35%

Diện tích đất còn lại là:

700 000 : 100 × 35 = 245 000 (m2)

Đáp số: a) 700 000 m2

b) 245 000 m2

Xem thêm : SGK Toán 5 - Bình Minh

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Số?

Trong thực tế, chiều dài khu vườn hoa, cây cảnh (khoảng cách AB) là bao nhiêu mét?

b) Số?

Biết chiều rộng thật của khu vui chơi cho trẻ em là 50 m. Hỏi trên bản đồ, chiều rộng khu vui chơi cho trẻ em (khoảng cách MN) là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát bản đồ sau:

a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?

b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km                         

B. 20 km                          

C. 200 km                             

D. 2 000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A: 3 mm và 2 mm                                                         

B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm                                                            

D. 3 m và 2 m

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn ý trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).

a) Tính bán kính thật của bồn hoa.

b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trên bản đồ tỉ lệ $\frac{1}{{2{\rm{ 500 000}}}}$, quãng đường giữa hai thành phố dài 5 cm. Trên thực tế, quãng đường giữa hai thành phố đó dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong một khu đô thị, quãng đường từ trường học đến công viên dài 580 m. Trên bản đồ quy hoạch đô thị đó, với tỉ lệ 1 : 5 000, quãng đường từ trường học đến công viên dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Dựa vào bản đồ dưới đây, đo độ dài rồi tìm số thích hợp thay cho ? :

a) Trên bản đồ, độ dài đường Phan Bội Châu là ? cm.

b) Độ dài thực tế của đường Phan Bội Châu là ? km.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Dưới đây là bản đồ Trường Tiểu học Đại Từ. Đo khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B trên bản đồ rồi tìm số thích hợp thay cho ? .

a) Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai tòa nhà A và B là ? cm.

b) Khoảng cách thật giữa hai tòa nhà A và B là ? m.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, quãng đường Hà Nội – Nam Định đo được 0,9 cm. Trên thực tế, quãng đườg Hà Nội – Nam Định dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt khoảng 310 km, thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000 thì ứng với độ dài:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:

Xem lời giải >>