Đề bài

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\)

\(b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\)

Phương pháp giải

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm các số hạng và đặt nhân tử chung.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}a)3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2} - 5{\rm{x}} + 5y\\ = \left( {3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}y + 3{y^2}} \right) - \left( {5{\rm{x}} - 5y} \right)\\ = 3\left( {{x^2} - 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 5\left( {x - y} \right)\\ = 3{\left( {x - y} \right)^2} - 5\left( {x - y} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left[ {3\left( {x - y} \right) - 5} \right] = \left( {x - y} \right)\left( {3{\rm{x}} - 3y - 5} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)2{{\rm{x}}^2}y + 4{\rm{x}}{y^2} + 2{y^3} - 8y\\ = 2y\left[ {\left( {{x^2} + 2{\rm{x}}y + {y^2}} \right) - 4} \right]\\ = 2y\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {2^2}} \right]\\ = 2y\left( {x + y + 2} \right)\left( {x + y - 2} \right)\end{array}\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy viết đa thức \({x^2} - 2xy\) thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)      \(6{y^3} + 2y\)

b)      \(4\left( {x - y} \right) - 3x\left( {x - y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải bài toán mở đầu bằng cách phân tích \(2{x^2} + x\) thành nhân tử.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm x biết:

a)      \({x^2} - 4x = 0\)

b)      \(2{x^3} - 2x = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(P = 6x - 2{x^3}\)

b) \(Q = 5{x^3} - 15{x^2}y\)

c) \(R = 3{x^3}{y^3} - 6x{y^3}z + xy\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} + 4x\)

b) \(6ab - 9a{b^2}\)

c) \(2a\left( {x - 1} \right) + 3b\left( {1 - x} \right)\)

d) \({\left( {x - y} \right)^2} - x\left( {y - x} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Làm thế nào để biến đổi được đa thức \(3{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) dưới dạng tích của hai đa thức?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết đa thức \(3{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}}\) thành tích của hai đa thức bậc nhất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chứng tỏ rằng:

\(a)M = {32^{2023}} - {32^{2021}}\) chia hết cho 31

b) \(N = {7^6} + {2.7^3} + {8^{2022}} + 1\) chia hết cho  8

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho đa thức \(P = 3{x^2} + 6x\). Ta nhận thấy các biểu thức \(3{x^2}\) và \(6x\) trong đa thức \(P\) cùng chia hết cho \(x\). Ta gọi \(x\) là một nhân tử chung của \(3{x^2}\)và \(6x\).

  1. \(3x\) có phải một nhân tử chung của \(3{x^2}\) và \(6x\)không?
  2. Hãy cho biết tính chất nào của phép nhân các số đã được sử dụng khi viết

\(3{x^2} + 6x = 3x.x + 3x.2 = 3x\left( {x + 2} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(6{x^3} + 24{x^2}\)

b) \(10x\left( {x - y} \right) - 15y\left( {y - x} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính nhanh \(35.71,2 + 350.2,88.\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tại một hồ trong công viên nước, một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước với vận tốc ban đầu của cú nhảy là 20 ft/giây (1 ft = 30,48 cm) (Hình 1.12).

Độ cao \(h\) (ft) của cá heo so với mặt nước sau thời gian \(t\) giây kể từ lúc nhảy được tính bởi \(h = 20t - 16{t^2}\).

a)     Chứng minh rằng \(h = 4t\left( {5 - 4t} \right)\).

b)    Tính độ cao của cá heo so với mặt nước sau 0,5s kể từ lúc nhảy.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số lượng sản phẩm N của một công ty bán ra vào ngày phát hành sản phẩm đó được cho bởi:

\(N = 2{x^3} + 4{x^2} + 2x\) (nghìn)

Trong đó \(x\) là số giờ kể từ thời điểm phát hành.

a)     Hỏi công ty bán ra được bao nhiêu sản phẩn sau 1 giờ phát hành?

b)    Phân tích đa thức N thành nhân tử. Từ đó tính được số sản phẩm công ty bán ra sau 9 giờ phát hành.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(3{x^2} + 6xy\);                  

b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right)\);            

c) \(2{x^3} - 6{x^2}\);

d) \({x^4}{y^2} + x{y^3}\);               

e) \(xy - 2xyz + {x^2}y\);         

g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phân tích đa thức \({x^2}\left( {x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right)\) thành nhân tử, ta nhận được

A. x

B. \(x\left( {x + 1} \right)\)

C. \(x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

D. \(x{\left( {x + 1} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tích đa thức \({\left( {x - 4} \right)^2} + \left( {x - 4} \right)\) thành nhân tử, ta được:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành

Xem lời giải >>