Diện tích của hình vuông MNPQ (hình 4) có thể được tính theo những cách nào?
Cách 1: Tính tổng các diện tích
Cách 2: Tính độ dài các cạnh sau đó tính diện tích hình vuông.
Cách 1: Diện tích hình vuông MNPQ là: \({a^2} + ab + ab + {b^2} = {a^2} + 2{\rm{a}}b + {b^2}\)
Cách 2: Độ dài cạnh của hình vuông MNPQ là: \(a + b\)
Diện tích của hình vuông MNPQ là: \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = {\left( {a + b} \right)^2}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).
Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)
Tính nhanh giá trị của biểu thức:
\({x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}}\) tại x=99,75.
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).
Biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A. \({\left[ {5x + \left( { - 2y} \right)} \right]^2}\)
B. \({\left[ {2x + \left( { - 5y} \right)} \right]^2}\)
C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\)
D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).
Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).
Tính:
a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\)
b) \({\left( {4x + 5y} \right)^2}\)
c) \({\left( {5x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)
d) \({\left( { - x + 2{y^2}} \right)^2}\)
Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.
1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)
2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)
Tính:
a) \({\left( {a + 4} \right)^2}\);
b) \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:
a) \(16{a^2} + 8a + 1\);
b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)
Tính nhanh: \( (0,76)^3 + (0,24)^3+3.0,76.0,24 \)
Biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\) bằng:
A. \({x^2} + 2xy + 2{y^2}\)
B. \({x^2} - 2xy + 2{y^2}\)
C. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\)
D. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\)
a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh \({a^2}\) chia 3 dư 1.
b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh \({a^2}\) chia 5 dư 4.
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:
\({\left( {n + 2} \right)^2}\;-{n^2}\) chia hết cho 4.
Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng \({a^2}\) chia 3 dư 1.
Biểu thức \({x^2} + x + \frac{1}{4}\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng là
A.\({\left[ {x + \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2}\).
B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\).
C.\({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2}\)
D.\({\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)^2}\)
Tính nhanh giá trị của biểu thức
\({x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\) tại \(x = 99,75\).
Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó, em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.
Áp dụng: Tính \({25^2},{35^2}\).
Biểu thức \(25{x^2}\; + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:
A. \({\left[ {5x\; + \;\left( { - 2y} \right)} \right]^2}\).
B. \({\left[ {2x\; + \;\left( { - 5y} \right)} \right]^2}\).
C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\).
D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).
Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).
Khai triển \((3x+2)^2\) ta được
Cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\;\) và \(a + b + c = 2022\). Tính \(a, b, c\).
Chọn câu đúng:
Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:
Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)