Khối lượng phân tử = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử
Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium (23 amu) và 1 nguyên tử chloride (35,5 amu)
=> Khối lượng phân tử sodium chloride = 23 amu x 1 + 35,5 amu x 1 = 58,5 amu
Các bài tập cùng chuyên đề
Chúng ta cảm nhận được mùi thơm của nhiều loại hoa, quả chín là do một số chất có trong hoa, quả chín tách ra những hạt rất nhỏ, lan tỏa vào không khí, tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là phân tử. Vậy phân tử là gì?
Giải thích một số hiện tượng sau:
a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm
b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô
Khi nói về nước, có hai ý kiến như sau:
(1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau
(2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau
Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao
Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau
(2) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau
(3) Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau
Một số nhiên liệu như xăng, dầu,…dễ tách ra các phân tử và lan tỏa trong không khí. Theo em, cần bảo quản các nhiên liệu trên như thế nào để bảo đảm an toàn?
Dựa vào hình 4.3, tính khối lượng phân tử của fluorine và methane.
Phân loại chất
Mô hình hạt của đồng ở thể rắn, khí oxygen, khí hiếm helium, khí carbon dioxide và muối ăn ở thể rắn được biểu diễn trong Hình 5.1
Lưu ý: Nguyên tử được biểu diễn bằng các quả cầu. Các nguyên tử cùng màu thuộc cùng một nguyên tố hóa học, các nguyên tử khác màu thuộc các nguyên tố hóa học khác nhau.
Quan sát các mô hình trong Hình 5.1, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
Dựa vào thành phần nguyên tố, em hãy phân loại các chất trên thành 2 loại: chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học và chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học.
Tượng đồng, nhiên liệu hydrogen, đồ trang sức bằng kim cương trong Hình 5.2 là ví dụ về ứng dụng của đồng, hydrogen và carbon. Em hãy kể ra các ứng dụng khác của đồng, hydrogen và carbon mà em biết.
Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của các chất được biểu diễn trong Hình 5.3a và Hình 5.3b
Quan sát Hình 5.1 và cho biết hạt hợp thành của chất nào được tạo từ một nguyên tố hóa học. Hạt hợp thành của chất nào được tạo từ nhiều nguyên tố hóa học?
Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật.
Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu?
Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ở Hình 5.3
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
Trong nước rửa tay khô có thành phần chính là chất gì? Khối lượng phân tử của chất đó là bao nhiêu?
Có các mẫu chất như hình bên:
Hãy cho biết mỗi chất đó được tạo bởi loại phân tử gì? Iodine và potassium iodide có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của các chất này.
Hoàn thành bảng sau:
Chất |
Phân tử đơn chất |
Phân tử hợp chất |
Khối lượng phân tử |
Phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử calcium oxide gồm 1 nguyên tử calcium và 1 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử ozone gồm 3 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử nitrogen dioxide gồm 1 nguyên tử nitrogen và 2 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Phân tử acetic acid (có trong giấm ăn) gồm 2 nguyên tử carbon, 4 nguyên tử hydrogen và 2 nguyên tử oxygen |
? |
? |
? |
Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:
a) Phân tử sulfur trioxide gồm một nguyên tử sulfur và ba nguyên tử oxygen.
b) Phân tử ethanol gồm hai nguyên tử carbon, sáu nguyên tử hydrogen và một
nguyên tử oxygen.
c) Phân tử acetic acid gồm hai nguyên tử carbon, bốn nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
d) Phân tử aminoacetic acid (glycine) gồm hai nguyên tử carbon, năm nguyên tử hydrogen, hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử nitrogen.
Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là
A. 14 amu. B.29 amu. C. 92 amu. D. 42 amu.
Tính khối lượng của mỗi phân tử sau:
(1) Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử nitrogen;
(2) Phân tử carbon monoxide gồm một nguyên tử carbon và một nguyên tử oxygen;
(3) Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydrogen.
Hãy nêu nhận xét từ các kết quả thu được.
Quan sát hình 4, chọn từ/ cụm từ hoặc tỉ số thích hợp trong khung để điền vào chỗ ..... trong đoạn thông tin sau:
nguyên tố, đường thẳng, 1:1, 1:2, 1:3, gấp khúc, nguyên tử
Phân tử nước và phân tử carbon dioxide giống nhau ở chỗ đều gồm ba ...(1)... thuộc hai ...(2)... liên kết với nhau theo tỉ lệ ...(3)... Hình dạng của hai phân tử này là khác nhau, phân tử nước có dạng ...(4).., phân tử carbon dioxide có dạng ...(5)...
Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen. Hãy cho biết methane là đơn chất hay hợp chất.
Nêu các ví dụ về phân tử được tạo thành từ
a) Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố.
b) Hai nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau.
c) Ba nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau.
Vẽ mô hình phân tử để minh hoạ cho mỗi ví dụ trên.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Các phân tử có số nguyên tử bằng nhau thì có khối lượng phân tử bằng nhau.
B. Các phân tử có khối lượng bằng nhau thì có số nguyên tử như nhau.
C. Các phân tử có khối lượng và số nguyên tử bằng nhau thì thuộc cùng một chất.
D. Các phân tử của một chất có khối lượng phân tử và số nguyên tử bằng nhau.
Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.
A. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử.
B. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử giống nhau liên kết với nhau.
C. Phân tử là một tập hợp gồm hai hay nhiều nguyên tử.
D. Phân tử là một nhóm gồm hai hay nhiều nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hoá học.
Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.
Vì sao phải dùng “muối i-ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i-ốt” còn có chứa phân tử gì? Em hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?
b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.
Có các hình mô phỏng các chất sau:
Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất.