Đề bài

Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right)\)                     

b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right)\)                      

c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2}\)

Phương pháp giải :

Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) \(\left( {4{x^3}} \right).\left( { - 6{x^3}y} \right) = \left[ {4.\left( { - 6} \right)} \right].\left( {{x^3}.{x^3}} \right).y =  - 24{x^6}y\)

b) \(\left( { - 2y} \right).\left( { - 5x{y^2}} \right) = \left[ {\left( { - 2} \right).\left( { - 5} \right)} \right].x.\left( {y.{y^2}} \right) = 10x{y^3}\)

c) \({\left( { - 2a} \right)^3}.{\left( {2ab} \right)^2} =  - 8{a^3}.4{a^2}{b^2} = \left[ {\left( { - 8} \right).4} \right].\left( {{a^3}.{a^2}} \right).{b^2} =  - 32{a^5}{b^2}\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nhân hai đơn thức:

a)      \(3{x^2}\) và \(2{x^3}\)

b)      \( - xy\) và \(4{z^3}\)

c)      \(6x{y^3}\) và \( - 0,5{x^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy nhớ lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp chúng có một biến bằng cách thực hiện phép nhân \(\left( {5{x^2}} \right).\left( {3{x^2} - x - 4} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Bằng cách tương tự, hãy làm phép nhân \(\left( {5{x^2}y} \right).\left( {3{x^2}y - xy - 4y} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Làm tính nhân:

a)      \(\left( {xy} \right).\left( {{x^2} + xy - {y^2}} \right)\);

b)      \(\left( {xy + yz + zx} \right).\left( { - xyz} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rút gọn biểu thức: \({x^3}\left( {x + y} \right) - x\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhân hai đơn thức:

a)      \(5{x^2}y\) và \(2x{y^2}\);

b)      \(\dfrac{3}{4}xy\) và \(8{x^3}{y^2}\);

c)      \(1,5x{y^2}{z^3}\) và \(2{x^3}{y^2}z\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a)      \(\left( { - 0,5} \right)x{y^2}\left( {2xy - {x^2} + 4y} \right)\)

b)      \(\left( {{x^3}y - \dfrac{1}{2}{x^2} + \dfrac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Rút gọn biểu thức: \(x\left( {{x^2} - y} \right) - {x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x - 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn biểu thức sau để thấy rằng giá trị của nó không phụ thuộc vào giá trị của biến: \(\left( {x - 5} \right)\left( {2x + 3} \right) - 2x\left( {x - 3} \right) + x + 7\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y - 2x{y^2} + 1} \right) - 3xy\left( {5{x^2} - 3xy} \right) + {x^2}{y^2}\)

a)      Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.

b)      Tìm giá trị của x sao cho P=10.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép nhân:

a) \(3x\left( {2xy - 5{x^2}y} \right)\)                                    

b) \(2{x^2}y\left( {xy - 4x{y^2} + 7y} \right)\)

c) \(\left( { - \frac{2}{3}xy^2 + 6y{z^2}} \right).\left( { - \frac{1}{2}xy} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Tính tích: \(\left( {11{{\rm{x}}^3}} \right).\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)

b) Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức trong trường hợp một biến

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 Tính tích: \(\left( {3{\rm{x}}y} \right)\left( {x + y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Thực hiện phép nhân: \(2x\left( {3{x^2} - 4x + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thực hiện phép nhân, thu gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau tại \(x =  - 5\) và \(y = 6\):

\(E = x\left( {x + y} \right) - y\left( {x - y} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện phép nhân và thu gọn biểu thức \(E = x\left( {{y^2} - x} \right) - xy\left( {x + y} \right) + {x^2}\left( {y + 1} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện phép nhân:

a) \(0,5{x^2}y\left( {4{x^2} - 6xy + {y^2}} \right)\);

b) \(\left( {3{x^3} - 6{x^2}y + 9x{y^2}} \right)\left( { - \frac{2}{3}x{y^2}} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

a) \(A = x\left( {x - y + 1} \right) + y\left( {x + y - 1} \right)\) tại \(x = 3;y = 3\)

b) \(B = x\left( {x - {y^2}} \right) + y\left( {{x^2} - y} \right) - \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\) tại \(x = 2;y =  - 0,5\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tích của đơn thức  \( - 0,5{x^2}y\) với đa thức \(2{x^2}y - 6x{y^2} + 3x - 2y + 4\) là đa thức:

A. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).

B. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + {x^2}{y^2} + 2{x^2}y\).

C. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 1,5{x^3}y + x{y^3} - 2{x^2}y\).

D. \( - {x^4}{y^2} + 3{x^3}{y^3} - 2,5{x^3}y + {x^2}{y^2} - 2{x^2}y\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tại x = 1 và y = -2, biểu thức \(2{x^2}\left( {x - 3y} \right) - 2{x^3}\) có giá trị là:

A. 6.

B. -4.

C. 12.

D. -8.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) \(\left( { - 0,5} \right)x{y^{2\;}}\left( {2xy-{x^2}\; + 4y} \right)\).

b) \(\left( {{x^3}y - \frac{1}{2}{x^2} + \frac{1}{3}xy} \right)6x{y^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Rút gọn biểu thức: \(x\left( {{x^2}\;-y} \right)-{x^2}\left( {x + y} \right) + xy\left( {x-1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho biểu thức \(P = 5x\left( {3{x^2}y-2x{y^2}\; + 1} \right)-3xy\left( {5{x^2}\;-3xy} \right) + {x^2}{y^2}\).

a) Bằng cách thu gọn, chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức P chỉ phụ thuộc vào biến x mà không phụ thuộc vào biến y.

b) Tìm giá trị của x sao cho P = 10.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Kết quả của tích \(4{a^3}b\left( {3ab - b + \frac{1}{4}} \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tích của đa thức \(6xy\) và đa thức \(2{x^2} - 3y\) là đa thức

Xem lời giải >>