Chỉ ra những trường hợp cước chú cụ thể mà ở đó người biên soạn đã sử dụng phối hợp ít nhất hai cách giải thích nghĩa của từ.
Xem lại Bài ca ngất ngưởng và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Cật: thân, mình
Ý của câu: thân mình chỉ khoác một mảnh áo vải, thân phận nghèo hèn
→ Nêu lên từ đồng nghĩa và giải thích nghĩa của cả câu.
Mã tà ma ni: chỉ chung lính đánh thuê cho thực dân Pháp (mã tà: cảnh sát, gọi theo tiếng Ma-lai-xi-a; ma ni: lính chiêu mộ từ Philipin, được gọi theo tên thủ đô Ma-ni-la của nước này)
→ Nêu lên từ đồng nghĩa và giải thích từng yếu tố của từ
Rồi nợ: xong nợ, hết nợ (rồi: xong)
→ Nêu lên từ đồng nghĩa và giải thích từng yếu tố của từ

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm ở phần cước chú hai văn bản Bài ca ngất ngưởng và Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc các trường hợp có thể minh hoạ cho một số cách giải thích nghĩa của từ được nêu ở phần Tri thức ngữ văn.
Bài 2 :
Trong những cước chú tìm được theo bài tập 1, cách giải thích nào đối với nghĩa của từ được sử dụng nhiều hơn? Hãy lí giải nguyên nhân.
Bài 3 :
Chọn một số từ có cước chú ở các văn bản đọc trong bài và giải thích chúng theo cách khác so với cách đã được sử dụng. Tự đánh giá về cách giải thích mà bạn vừa thực hiện.
Bài 4 :
Vì sao trong các từ điển, bên cạnh việc giải thích nghĩa của từ, người ta thường nêu một số câu có sử dụng từ đó làm ví dụ?
Bài 5 :
Khi phân tích cái hay của những từ được dùng trong văn bản văn học, tại sao ta chưa thể thoả mãn với việc dùng từ điển để tìm hiểu nghĩa của chúng?
Bài 6 :
Từ già trong các ngữ cảnh sau mang nghĩa gì? Hãy giải thích nghĩa của từ già theo những cách khác nhau mà em biết.
Bài 7 :
Hãy giải thích nghĩa của từ say và cho biết trong mỗi trường hợp đó, từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Bài 8 :
Hãy trình bày và sắp xếp lại các tài liệu tham khảo dưới đây cho đúng.
Bài 9 :
Tìm và sắp xếp 5 – 10 tài liệu tham khảo (bài viết, sách tham khảo,...) phục vụ cho báo cáo nghiên cứu về nội dung và nghệ thuật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Bài 10 :
Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông ? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.
Bài 11 :
Xác định cách giải nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:
a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.
b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.
c.Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phản chiếu ánh sáng được.
d. Tê (từ ngữ địa phương) : kia
đ. Kiến thiết: kiến (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “xây dựng”, chế tạo, “thiết’ (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt” ; “kiến thiết” có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).
Bài 12 :
Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp:
a .... giao lưu buôn bán nói chung.
b...... nghi ngờ, e ngại; chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.
c....... có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.
Bài 13 :
Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?
Bài 14 :
Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào.
Bài 15 :
Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng.
Bài 16 :
Từ việc đọc các văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về một thông điệp có ý nghĩa nhất mà em nhận được từ thiên nhiên. Sau đó, chọn một từ bất kì trong đoạn văn để giải thích nghĩa và xác định cách giải thích đã dùng.
Bài 17 :
Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.
Bài 18 :
Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau.
a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Các nghĩa của từ ‘quả” được giải thích theo cách nào?
Bài 19 :
Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây có chính xác hay chưa? Vì sao?
Bài 20 :
Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.
Bài 21 :
Từ già trong các ngữ cảnh sau mang nghĩa gì? Hãy giải thích nghĩa của từ già theo những cách khác nhau mà em biết.
Bài 22 :
Hãy giải thích nghĩa của từ say (hoặc yếu tố say trong từ phức) trong các câu sau và cho biết trong mỗi trường hợp, từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển.
Bài 23 :
Giải thích nghĩa của các từ in đậm xuất hiện trong các ngữ cảnh sau và chỉ ra từ nào được dùng với nghĩa chuyển, từ nào được dùng với nghĩa gốc.
Bài 24 :
Hãy chọn đáp án đúng trong các trường hợp giải nghĩa từ dưới đây:
Bài 25 :
Tìm và sắp xếp 5 - 10 tài liệu tham khảo (bài viết, sách nghiên cứu…) phục vụ cho báo cáo nghiên cứu về nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao.