Xét hệ tọa độ Oxyz gắn với hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ như Hình 39, đơn vị của mỗi trục bằng độ dài cạnh hình lập phương. Biết A(0;0;0), B(1;0;0), D(0;1;0), A’(0;0;1).
a) Xác định tọa độ các đỉnh còn lại của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’
b) Xác định tọa độ trọng tâm G của tam giác A’BD
c) Xác định tọa độ các vecto →OG và →OC′. Chứng minh rằng ba điểm O, G, C’ thẳng hàng và OG=13OC
a) Quan sát hình vẽ
b) Cho tam giác ABC có A(a1;a2;a3), B(b1;b2;b3), C(c1;c2;c3), ta có G(a1+b1+c13;a2+b2+c23;a3+b3+c33) là trọng tâm của tam giác ABC
c) A, B, C thẳng hàng khi →AB=k→AC
a) C(1;1;0); B’(1;0;1); C’(1;1;1); D’(0;1;1)
b) G(13;13;13)
c) →OG=(13;13;13)
→OC′=(1;1;1)
Ta có: →OG=13→OC′ => O, G, C’ thẳng hàng
|→OG|=13|→OC′|hayOG=13OC
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(2;9;−1),B(9;4;5) và G(3;0;4). Tìm tọa độ điểm C sao cho tam giác ABC nhận G là trọng tâm.
Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB) và C(xC;yC;zC).
a) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm tọa độ của M theo tọa độ của A và B.
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm tọa độ của G theo tọa độ của A và B và C.
Trong không gian Oxyz, cho A(1;0;−1),B(0;−1;2) và G(2;1;0). Biết tam giác ABC có trọng tâm G. Tọa độ của điểm C là
A. (5;4;−1).
B. (−5;−4;1).
C. (1;2;−1).
D. (−1;−2;1)
a) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(xA;yA;zA) và B(xB;yB;zB). Gọi M(xM;yM;zM)là trung điểm đoạn thẳng AB
b) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có trọng tâm G
Cho hai điểm M(1;-2;3) và N(3;4;-5). Trung điểm của đoạn thẳng MN có tọa độ là:
A. (-2;1;1)
B (2;1;1)
C. (-2;1;-1)
D. (2;1;-1)
Cho tam giác MNP có M(0;2;1), N(-1;-2;3) và P(1;3;2). Trọng tâm của tam giác MNP có tọa độ là:
A. (0;1;2)
B. (0;3;6)
C. (0;-3;-6)
D. (0;-1;-2)
Trên phần mềm mô phỏng việc điều khiển drone giao hàng trong không gian Oxyz, một đội gồm ba drone giao hàng A, B, C đang có toạ độ là A(1; 1; 1), B(5; 7; 9), C(9; 11 ; 4). Tính:
a) Các khoảng cách giữa mỗi cặp drone giao hàng.
b) Góc ^BAC
Cho tam giác MNP có M(0; 1; 2), N(5; 9; 3), P(7; 8; 2).
a) Tìm toạ độ điểm K là chân đường cao kẻ từ M của tam giác MNP.
b) Tìm độ dài cạnh MN và MP.
c) Tính góc M
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC), SA = a và đáy ABC là tam giác đều cạnh a, O là trung điểm của BC. Bằng cách thiết lập hệ toạ độ như hình vẽ, hãy tìm toạ độ:
a) Các điểm A, S, B, C
b) Trung điểm M của SB và trung điểm N của SC;
c) Trọng tâm G của tam giác SBC
Cho tam giác MNP có M(2; 1; 3), N(1; 2; 3), P(–3; –1; 0). Tìm toạ độ:
a) Các điểm M′, N′, P′ lần lượt là trung điểm của các cạnh NP, MP, MN;
b) Trọng tâm G của tam giác M′N′P′.
Cho tam giác ABC có A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB),C(xC;yC;zC). Gọi M(xM;yM;zM) là trung điểm của đoạn thẳng AB và G(xG;yG;zG) là trọng tâm của tam giác ABC. Sử dụng các hệ thức vectơ →OM=12(→OA+→OB),→OG=13(→OA+→OB+→OC), tìm toạ độ của các điểm M và G.
Cho ba điểm A(2; 1; –1), B(3; 2; 0) và C(2; –1; 3).
a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tính chu vi tam giác ABC.
b) Tìm toạ độ trung điểm của các cạnh của tam giác ABC.
c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Cho điểm M(1; 2; 3). Hãy tìm toạ độ của các điểm:
a) M1,M2,M3 lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Oxz).
b) M′, M″, M′′′ lần lượt là điểm đối xứng của M qua O, mặt phẳng (Oxy) và trục Oy.
Cho ba điểm A(3; 3; 3), B(1; 1; 2) và C(5; 3; 1).
a) Tìm điểm M trên trục Oy cách đều hai điểm B, C.
b) Tìm điểm N trên mặt phẳng (Oxy) cách đều ba điểm A, B, C.
Cho hai điểm A(3; –2; 3) và B(–1; 2; 5). Toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
A. I(–2; 2; 1).
B. I(1; 0; 4).
C. I(2; 0; 8).
D. I(2; –2; –1)
Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là
A. G(3; 12; 6).
B. G(1; 5; 2).
C. G(1; 0; 5).
D. G(1; 4; 2).
Cho ba điểm A(0;2;−1),B(−5;4;2),C(−1;0;5). Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Cho sáu điểm A(1;2;3),B(2;−1;1),C(3;3;−3) và A′,B′,C′ thoả mãn →A′A+→B′B+→C′C=→0. Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác A′B′C′.
Cho tam giác ABC có đỉnh C(−2;2;2) và trọng tâm G(−1;1;2). Tìm toạ độ các đỉnh A,B của tam giác ABC, biết điểm A thuộc mặt phẳng (Oxy) và điểm B thuộc Oz.
Cho tứ diện ABCD. Lấy G là trọng tâm tam giác BCD. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. →GB+→GC+→GD=→0
B. →GA+→GB+→GC+→GD=→0
C. →CB+→CD=3→CG
D. →AB+→AC+→AD=3→AG.
Cho hai điểm A(2;2;−1) và B(4;6;−3). Toạ độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
A. (3;4;−2)
B. (6;8;−4)
C. (1;2;−1)
D. (−1;−2;1)
Cho tam giác ABC có A(1;3;2),B(2;−1;1) và C(3;1;0). Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là:
A. (6;3;3)
B. (2;1;1)
C. (3;32;32)
D. (2;53;1)
Cho hai điểm M(5;2;−3) và N(1;−4;5). Trung điểm của đoạn thẳng MN có toạ độ là:
A. (4;6;−8)
B. (2;3;−4)
C. (6;−2;2)
D. (3;−1;1)
Cho tam giác MNP có M(1;−2;1),N(−1;−2;3) và P(3;1;2). Trọng tâm của tam giác MNP có toạ độ là:
A. (1;−1;2)
B. (3;−3;6)
C. (−1;1;−2)
D. (−3;3;−6)
Trong không gian Oxyz, cho tứ diện ABCD với A(1;3;−3), B(2;0;5), C(6;9;−5) và
D(−1;−4;3).
a) Tìm tọa độ trọng tâm I của tam giác ABC.
b) Tìm tọa độ của điểm G thuộc đoạn thẳng DI sao choDG=3IG.
Cho tứ diện ABCD. Trọng tâm G của tứ diện là điểm duy nhất thỏa mãn đẳng thức
→GA+→GB+→GC+→GD=→0. Chứng minh rằng tọa độ của điểm G được cho bởi công thức:
xG=xA+xB+xC+xD4;yG=yA+yB+yC+yD4;zG=zA+zB+zC+zD4.
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;3;5), B(0;6;−2), C(5;3;6). Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là
A. (2;3;4)
B. (2;4;3)
C. (3;4;2)
D. (3;2;4)
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;0;9), B(6;1;0) và C(0;0;1). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Tìm toạ độ điểm G.
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;3;−5), M(32;2;−12), G(2;23;−23).
a) Tìm tọa độ điểm B sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
b) Tìm tọa độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.
Trong không gian Oxyz, tam giác ABC có A(xA,yA,zA), B(xB,yB,zB), và C(xC,yC,zC)
a) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A B. Tìm tọa độ điểm M.
b) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ điểm G.