Đề bài

 

Liên kết hoá học trong phân tử NH3là liên kết

 

A. cộng hoá trị có cực.                                                  C. cộng hoá trị không cực.

B. ion.                                                                          D. kim loại.

Phương pháp giải

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

 + Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

+ Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

- Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của electron tự do

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi cặp electron dùng chung giữa nguyên tử N và các nguyên tử H. Do độ âm của N lớn hơn độ âm điện của H nên cặp electron dùng chung bị lệch về phía N.

Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết cộng hóa trị phân cực.

 

Chọn A.

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

 + Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không lệch về phía nguyên tử nào.

+ Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

- Liên kết kim loại: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của electron tự do

 

Xem thêm : SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Viết cấu hình electron của các nguyên tử H (Z = 1) và N (Z = 7).

2. Trình bày các bước lập công thức Lewis của phân tử ammonia.

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Từ đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, hãy giải thích tại sao các phân tử ammonia có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nhau.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy giải thích tại sao ammonia tan tốt trong nước

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

A. Chóp tam giác.            B. Chữ T.         C. Chóp tứ giác.           D. Tam giác đều.

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đều chứa liên kết ion.                     B. Đều có tính acid yếu trong nước.

C. Đều có tính base yếu trong nước.   D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ammonia là một hợp chất của hydrogen và nitrogen, có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ammonia có những tính chất và ứng dụng gì?

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát Hình 4.2, giải thích hiện tượng thí nghiệm. Từ đó cho biết tại sao không thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính tỉ khối của NH3 so với không khí. Từ kết quả đó, hãy giải thích vì sao có thể thu khí NH3 bằng phương pháp đẩy không khí (úp ngược bình).

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Khi làm lạnh hỗn hợp khí gồm ammonia, hydrogen và nitrogen thì ammonia sẽ hoá lỏng trước. Tính chất vật lí nào của các chất giúp giải thích hiện tượng trên?

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên. Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định:

a) Độ tan của ammonia ở 30 °C. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này.

b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30 °C.

c) Độ tan của ammonia ở 60 °C. So sánh với độ tan của ammonia ở 30 °C. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều (1) chứa liên kết cộng hoá trị; (2) là base Bronsted trong nước; (3) là acid Bronsted trong nước; (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là –3.

Số nhận định đúng là

A.2.                               B. 1.                              C. 4.                              D. 3.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước?

A. Nitrogen.                  B. Hydrogen.                C. Ammonia.                D. Oxygen.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau?

A. Nitrogen.                  B. Ammonia.                C. Oxygen.                    D. Hydrogen.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Liên kết trong phân tử NH3

A. liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. liên kết ion.

D. liên kết hydrogen.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các công thức dưới đây, có bao nhiêu công thức không thỏa mãn quy tắc octet?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5.1 Nối tính chất của ammonia của cột A với các biểu hiện tính chất ở cột B cho phù hợp

Cột A

Cột B

a) Tính chất vật lí

1. Làm quỳ tím hóa xanh

2. Tan trong nước tạo môi trường có pH >7

b) Tính base

3. Tan vô hạn trong nước

c) Tính khử

4. Phản ứng với acid tạo muối ammonium

 

5. Phản ứng với oxygen

 

6. Phản ứng với một số oxide kim loại tạo ra kim loại và khí nitrogen

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?

A. N2.                            B. NH3.                         C. SO2.                          D. S.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Ammonia có tính chất vật lí nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 19 : Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết kydrogen với nước:

A. Nitrogen                

B. Hydrogen                          

C. Ammnonia            

D. Oxygen

Xem lời giải >>
Bài 20 : Phát biểu không đúng là

A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai

B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí

C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực

D. Khí NH3 tan nhiều trong nước

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết

Xem lời giải >>