Đề bài

Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right)\).

Từ đó rút ra liên hệ giữa \({\left( {a + b} \right)^2}\) và \({a^2} + 2ab + {b^2}\)

Phương pháp giải

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\left( {a + b} \right).\left( {a + b} \right) = a.a + a.b + b.a + b.b = {a^2} + \left( {ab + ab} \right) + {b^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Từ đó ta được \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)

Xem thêm : SGK Toán 8 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :
  1. Khai triển \({\left( {2b + 1} \right)^2}\)
  2. Viết biểu thức \(9{y^2} + 6yx + {x^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức:

\({x^2} + \dfrac{1}{2}x + \dfrac{1}{{16}}\) tại x=99,75.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2};{35^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. \({\left[ {5x + \left( { - 2y} \right)} \right]^2}\)

B. \({\left[ {2x + \left( { - 5y} \right)} \right]^2}\)

C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\)

D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính:

a) \({\left( {3x + 1} \right)^2}\)                                 

b) \({\left( {4x + 5y} \right)^2}\)                   

c) \({\left( {5x - \dfrac{1}{2}} \right)^2}\)                     

d) \({\left( { - x + 2{y^2}} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Diện tích của hình vuông MNPQ (hình 4) có thể được tính theo những cách nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực bất kì.

1. Thực hiện phép tính \(\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right)\)

2. Hãy cho biết: \({\left( {a + b} \right)^2} = ?\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính:

a)     \({\left( {a + 4} \right)^2}\);

b)    \({\left( {2u + 5v} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng:

a) \(16{a^2} + 8a + 1\);

b) \({x^2} + 25{y^2} + 10xy\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính nhanh: \( (0,76)^3 + (0,24)^3+3.0,76.0,24 \)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biểu thức \({\left( {x - 2y} \right)^2}\)  bằng:

A. \({x^2} + 2xy + 2{y^2}\)

B. \({x^2} - 2xy + 2{y^2}\)

C. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\)

D. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh \({a^2}\) chia 3 dư 1.

b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh \({a^2}\) chia 5 dư 4.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có:

\({\left( {n + 2} \right)^2}\;-{n^2}\) chia hết cho 4.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng \({a^2}\) chia 3 dư 1.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Biểu thức \({x^2} + x + \frac{1}{4}\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng là

A.\({\left[ {x + \left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right]^2}\).        

B.\({\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2}\).

C.\({\left( {2x + \frac{1}{2}} \right)^2}\)   

D.\({\left( {\frac{1}{2}x + 1} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính nhanh giá trị của biểu thức

\({x^2} + \frac{1}{2}x + \frac{1}{{16}}\) tại \(x = 99,75\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chứng minh đẳng thức \({\left( {10a + 5} \right)^2}\; = 100a\left( {a + 1} \right) + 25\). Từ đó, em hãy nêu một quy tắc tính nhẩm bình phương của một số có tận cùng là 5.

Áp dụng: Tính \({25^2},{35^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Biểu thức \(25{x^2}\; + 20xy + 4{y^2}\) viết dưới dạng bình phương của một tổng là:

A. \({\left[ {5x\; + \;\left( { - 2y} \right)} \right]^2}\).

B. \({\left[ {2x\; + \;\left( { - 5y} \right)} \right]^2}\).

C. \({\left( {2x + 5y} \right)^2}\).

D. \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Sử dụng Hình 2.3, bằng cách tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách, hãy giải thích hằng đẳng thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\).

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Khai triển \((3x+2)^2\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\;\) và \(a + b + c = 2022\). Tính \(a, b, c\).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chọn câu đúng:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khai triển \({\left( {3x + 4y} \right)^2}\), ta được:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)

Xem lời giải >>