Dựa vào hình 43.4, trình bày khái quát sự hình thành loài người.
Quan sát hình 43.4
Từ loài vượn người cổ đại Dryopithecidae đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm; biết sử dụng công cụ bằng đá); từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng) và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30.000 năm).
Các bài tập cùng chuyên đề
Trái đất khi mới hình thành chỉ gồm các chất vô cơ mà chưa hề có sự tồn tại của sinh vật. Con người và các sinh vật tồn tại hiện nay được tạo ra từ đâu và phát triển như thế nào?
Quan sát hình 51.1, trả lời các câu hỏi sau:
1. Quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất gồm những giai đoạn nào?
2. Thế giới sinh vật trên Trái Đất có nguồn gốc từ đâu?
1. Tiến hóa hóa học là gì? Hãy vẽ sơ đồ khái quát quá trình tiến hóa hóa học.
2. Tóm tắt ba sự kiện diễn ra trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
Quan sát hình 51.2, trình bày sự xuất hiện cơ thể đơn bào nhân thực.
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình 51.3, trình bày quá trình phát triển của sinh giới.
Quan sát hình 51.4, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Gọi tên các giai đoạn chính của quá trình phát sinh loài người.
2. Trình bày tóm tắt đặc điểm hình thái, đời sống của các dạng người.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, nhờ đâu mà các loài sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường luôn thay đổi?
Các nhà khoa học đã tìm thấy nhiều bằng chứng để khẳng định rằng, sự sống trên Trái Đất dược bắt nguồn từ các hợp chất vô cơ và được phát triển qua các giai đoạn từ đơn giản đến phức tạp. Cơ chế nào, bằng chứng nào có thể giải thích quá trình hình thành và phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất của chúng ta? Sự hình thành và phát triển của loài người đã diễn ra như thế nào?
Sự hình thành các đại phân tử có khả năng nhân đôi như DNA hay RNA thuộc giai đoạn tiến hóa nào?
Hãy khái quát các giai đoạn phát triển của thế giới sinh vật trên Trái Đất
Quan sát Hình 48.1 và đọc thông tin trong bài, hãy mô tả nguồn gốc xuất hiện của sinh vật nhân thực từ sinh vật nhân sơ
Mô tả các điểm chính trong quá trình tiến hóa để hình thành các sinh vật đa bào ngày nay từ tế bào nhân sơ tổ tiên
Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.2 và trả lời các câu hỏi sau:
Theo em, quá trình tiến hóa từ vượn người thành người hiện đại chịu tác động của những yếu tố nào?
Quan sát Hình 48.2, đọc thông tin ở Bảng 48.2 và trả lời các câu hỏi sau:
Những nhóm người nào có mối quan hệ họ hàng gần với người hiện đại (Hôm sapiens)? Giải thích
Quan sát Hình 48.2, hãy cho biết tại sao người Neanderthal không phải là tổ tiên của người hiện đại
Các nhà khoa học thấy rằng, quanh các miệng núi lửa dưới đáy đại dương vẫn có quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Theo em, liệu quá trình tiến hóa các hợp chất này có hình thành nên tế bào sơ khai không? Vì sao?
Tìm hiểu 1 số bằng chứng cho thấy mối quan hệ gần gũi giữa người và tinh tinh.
Viết sơ đồ tóm tắt đặc điểm các giai đoạn phát triển sự sống trên Trái Đất.
Sự phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất lần lượt trải qua các giai đoạn:
Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?
Nội dung nào sau đây là đúng với giả thuyết Oparin - Haldane?
A. Các hợp chất hữu cơ phức tạp có thể được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất hữu cơ đơn giản nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...
B. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...
C. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp hóa học từ các chất vô cơ nhờ quá trình chuyển hóa của vi sinh vật.
D. Các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp sinh học từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,...
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia làm bao nhiêu giai đoạn?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Các tế bào nguyên thủy còn được gọi là
A. tế bào nhân sơ.
B. tế bào nhân thực.
C. tiền tế bào.
D. tế bào sống.
Các nhà khoa học đã giải thích quá trình phát sinh tế bào nhân thực từ tế bào nhân sơ thông qua
A. thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
B. quan điểm của Darwin.
C. quan điểm của Lamarck.
D. giả thuyết nội cộng sinh.
Đặc điểm nào sau đây là đúng với tế bào nguyên thủy?
A. Có cấu trúc giống như tế bào nhân thực.
B. Có cấu trúc giống như tế bào nhân sơ.
C. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất.
D. Được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân thực đơn giản.
Các sinh vật đa bào có thể được hình thành từ
A. tập đoàn Volvox.
B. nấm nhầy.
C. tụ cầu khuẩn.
D. tảo lam.
Trong số các sinh vật đa bào, nhóm sinh vật nào được xem là nhóm di cư lên cạn sớm nhất?
A. Nguyên sinh vật.
B. Thực vật.
C. Động vật.
D. Nấm.
Tên khoa học nào sau đây là đúng của người hiện đại?
A. Homo erectus.
B. Homo neanderthalensis.
C. Homo sapiens.
D. Homo habilis.
Để chứng minh loài người được phát sinh từ tổ tiên chung với vượn người, các nhà khoa học có thể dựa vào các bằng chứng
A. hóa thạch và sinh học phân tử.
B. hóa thạch và sinh học tế bào.
C. sinh học tế bào và sinh học phân tử.
D. sự trôi dạt lục địa và lan toả thích nghi.
Cho một số đặc điểm các giai đoạn chính trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người sau đây:
(1) Sống cách đây khoảng 2 đến 3 triệu năm.
(2) Đã có tiếng nói, sống thành bộ lạc và có nền văn hóa phức tạp.
(3) Sống cách đây khoảng 35 000 đến 1,6 triệu năm.
(4) Biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, bằng xương.
(5) Đi bằng hai chân, thân hơi khom về phía trước.
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm là đúng với người đứng thẳng?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.