Đề bài

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Phương pháp giải

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
    Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

b) 11 : 5 = $\frac{{11}}{5}$  ;  $9:100 = \frac{9}{{100}}$  ;  $33:30 = \frac{{33}}{{30}}$

c) $301 = \frac{{301}}{1}$   ;   $12 = \frac{{12}}{1}$   ;    $2025 = \frac{{2025}}{1}$

Xem thêm : SGK Toán 5 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Để \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)( \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\)) thì ta cần có thêm điều kiện gì của \(b\) và \(c\)?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 

Phần bù với \(1\) của phân số \(\dfrac{{97}}{{98}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân số có giá trị bằng 1 là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4}\); $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{3}$ là: 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân số $\frac{{75}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để   \(\frac{{15}}{{21}}\) = \(\frac{{...}}{7}\)   là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hình vẽ:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a) Số?

b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A. $\frac{{16}}{{18}}$

B. $\frac{{15}}{{12}}$

C. $\frac{7}{9}$

D. $\frac{{25}}{{30}}$

b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$                                                        

b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$                                                         

c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

>, <, = ?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đố em!

Số?

Xem lời giải >>