Đặt tính rồi tính.
a) 148,32 + 270,84
b) 197,25 – 92,73
c) 34,6 x 5,7
d) 28,8 : 4,5
Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:
- Đặt tính giống như nhân hai số tự nhiên.
- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.


Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 3 :

Điền dấu $>;<;=$ thích hợp vào ô trống:
Bài 4 :
.jpg)
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Bài 5 :

Tính giá trị biểu thức: \(4,25 + 8,6 \times 3 - 12,55\).
Bài 6 :

Tìm \(x\) biết \(x:2,5 = 14,72 + 6,8 \times 0,1\)
Bài 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(92,4 \times 3 \times 4,6\,\,\,...\,\,\,277,2 \times 4,5\)
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 9 :

Tính : \(91 - 54,75\)
Bài 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 11 :

Tìm \(x\) biết : \(x + 15,67 = 100 - 36,2\)
Bài 12 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(52 - (13,5 + 21,72)\,...\,52 - 13,5 - 21,72\)
Bài 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 15 :

Tính nhẩm:
Bài 16 :

Tính giá trị biểu thức: \(50 - 22,5:12,5 + 36,5:10\).
Bài 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất nếu có thể):
Bài 18 :

Tìm \(x\), biết: \(x - 3,5 = 12,3:1,25\).
Bài 19 :

Diện tích một tấm bảng hình chữ nhật là \(4,125{m^2}\), chiều rộng của tấm bảng là \(150cm\). Người ta muốn nẹp xung quanh tấm bảng đó bằng khung nhôm. Hỏi khung nhôm đó dài bao nhiêu mét?
Bài 20 :
Số?

Bài 21 :
Tính.

Bài 22 :
Tính nhẩm.

Bài 23 :
>, <, = ?

Bài 24 :
Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu bằng đúng cái lỗ?

Bài 25 :
Tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2
Bài 26 :
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,5 x 3,7 x 4
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
Bài 27 :
Số?
Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.
a) Diện tích tấm bản đồ là …… dm2.
b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ….. dm2.

Bài 28 :
Số?

Bài 29 :
Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?
Bài 30 :
Chọn câu trả lời đúng.
Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 142,5 g
B. 74,1 g
C. 79,8 g
