Đề bài

Cho các dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3.

a) Viết phương trình điện li của các chất trên.

b) Sử dụng máy đo pH (hoặc giấy pH) xác định pH, môi trường (acid/base) của các dung dịch trên.

c) Theo khái niệm acid - base trong môn Hóa học tự nhiên ở lớp 8, trong những chất cho ở trên: Chất nào là acid? Chất nào là base?

Phương pháp giải

a) Phương trình điện li của các chất:

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

Na2CO3 → 2Na++ CO32-

b) Học sinh sử dụng máy đo xác định pH.

c) Trong môn Khoa học tự nhiên 8:

- Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

- Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Phương trình điện li của các chất:

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

Na2CO3 → 2Na++ CO32-

b) Học sinh sử dụng máy đo xác định pH, tham khảo kết quả sau:

Dung dịch

HCl (0,01 M)

NaOH (0,01 M)

Na2CO3 (0,01 M)

pH

2

12

11,17

Môi trường

acid

base

base

c) Trong môn Khoa học tự nhiên 8:

- Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

- Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.

⇒ Theo khái niệm acid – base trong môn Khoa học tự nhiên ở lớp 8, HCl là acid; NaOH là base.

 

Xem thêm : SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho biết nguyên nhân vì sao NaCl có tính dẫn điện.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong thí nghiệm trên, đèn sáng hay không sáng chứng tỏ tính chất vật lí nào của dung dịch chất tan?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Từ phương trình (1) và (2), nhận xét về mức độ phân li của HCl và CH3COOH trong nước.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giải thích vì sao dung dịch HCl dẫn diện tốt hơn dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giải thích vai trò của nước trong sự điện li của HCl và NaOH.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm hiểu và cho biết những chất nào sau đây thuộc loại chất điện li: HCl, Fe, BaCl2, Ca(OH)2, CH3COOH, O2.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Kết quả thử tính dẫn điện với các dung dịch hydrochloric acid (HCl), sodium hydroxide (NaOH), saccharose (C12H22O11) ethanol (C2H5OH) được trình bày trong bảng dưới đây. Hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng vào vở.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, KNO3, Na2SO4.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết phương trình điện li của các chất sau:

- Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO3.

- Base mạnh: KOH, Ba(OH)2; base yếu: Cu(OH)2.

- Muối: KNO3, Na2CO3, FeCl3.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quả trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2). Ngoài ra, trong quá trình đốt cháy bất kì nhiên liệu hoá thạch nào, nitrogen từ không khí phản ứng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Sulfur dioxide và nitrogen dioxide phản ứng với nước và oxygen (O2) trong khí quyển để tạo thành sulfuric acid và nitric acid:

2SO2 + O2 + 2H2O ⟶ 2H2SO4

4NO2 + O2 + 2H2O ⟶ 4HNO3

Các acid này kết hợp với nước mưa tạo thành mưa acid. Hãy viết phương trình điện li của H2SO4 và HNO3 trong nước, biết rằng H2SO4 điện li theo hai nấc, trong đó nấc thứ nhất điện li hoàn toàn tạo thành  và  điện li không hoàn toàn ở nấc thứ hai.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

“Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày.

a) Cách đơn giản nhất để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần do nước bọt có chứa ion bicarbonate (HCO3-), hoạt động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hoà một phần acid trong thực quản. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCl và HCO3-.

b) Có thể điều trị chứng ợ nóng bằng cách sử dụng các thuốc kháng acid, chẳng hạn “sữa magie” có thành phần chủ yếu là huyền phù Mg(OH)2. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCl và Mg(OH)2; giải thích vì sao “sữa magie” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hoà acid thực quản.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây.

Chất

Đặc điểm

Dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước

CH3COOH

Acid yếu

 

HNO3

Acid mạnh

 

C6H12O6 (glucose)

Chất không điện li

 

NaOH

Base mạnh

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H(H3O+) nhất trong dung dịch?

A. Acid mạnh.                                     B. Base mạnh.

C. Acid yếu.                                        D. Nước.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là:

\[\begin{array}{l}A.N{a_2}C{O_3}(s) \to 2Na(aq) + C(aq) + 3O(aq)\\B.N{a_2}C{O_3}(s) \to 2N{a^ + }(aq) + {C^{4 + }}(aq) + 3{O^{2 - }}(aq)\\C.N{a_2}C{O_3}(s) \to 2N{a^ + }(aq) + C{O_3}^{2 - }(aq)\\D.N{a_2}C{O_3}(s) \to 2N{a^ + }(s) + C{O_3}^{2 - }(g)\end{array}\]

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là:

.\[\begin{array}{l}A.NaCl(s) \to Na(aq) + Cl(aq)\\B.NaCl(s) \to N{a^ + }(g) + C{l^ - }(g)\\C.NaCl(s) \to N{a^ + }(aq) + C{l^ - }(aq)\\D.NaCl(s) \to Na(s) + Cl(s)\end{array}\].

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KAl(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?

A. 5.                      B. 3.                       C. 6.                       D. 2.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí giảm dần theo thời gian. Hãy giải thích điều này.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính nồng độ mol của các ion trong các dung dịch sau:

a) Ba(NO3)2 0,1 M.

b) HNO3 0,02 M.

c) КОН 0,01 М.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước: HBr, HNO3, KOH, Ca(OH)2, Al2(SO4)3, Cu(NO3)2, NaI, HCN, HF, HCOOH.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho các chất sau: glucose (C6H12O6), NaCl, KOH, Ba(OH)2, AlCl3, CuSO4, N2, O2, H2SO4, saccharose (C12H22O11). Chất nào là chất điện li trong các chất trên?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Phương trình diện là nào sau đây biểu diễn đúng?

A. \[{\rm{NaOH}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ +  O}}{{\rm{H}}^ - }\]

B. \[{\rm{HClO}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ +  Cl}}{{\rm{O}}^ - }\]

C. \[{\rm{A}}{{\rm{l}}_{\rm{2}}}{{\rm{(S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{)}}_{\rm{3}}} \to 2{\rm{A}}{{\rm{l}}^{{\rm{3 + }}}}{\rm{ +  3SO}}_4^{2 - }\]

D. \[{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Cl}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{NH}}_4^ + {\rm{ +  C}}{{\rm{l}}^ - }\]

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Phương trình diện là nào sau đây biểu diễn không đúng?

A. \[{\rm{HF}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ +  }}{{\rm{F}}^{\rm{ - }}}\]

B.\[{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }{\rm{  +  }}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}\]

C. \[{\rm{NaCl}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ +  C}}{{\rm{l}}^ - }\]

D. \[{\rm{NaOH}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ +  O}}{{\rm{H}}^ - }\]

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?

A. HCl, NaOH, CH3COOH.

B. KOH, NaCl, H3PO4.

C. HCl, NaOH, NaCl.

D. NaNO3, NaNO2, NH3.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất trong dung dịch: KBr, NO2, Ca(NO3)2, NaOH, CH4, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Zn(NO3)2, KI, H2S, CH2=CH-COOH, CuO.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

A. \[{\rm{KCl}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{K}}^ + } + {\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\].     

B. \[{\rm{HCOOH}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{HCO}}{{\rm{O}}^ - } + {{\rm{H}}^ + }\].         

C. \[{\rm{HClO}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}^ + } + {\rm{Cl}}{{\rm{O}}^ - }\].  

D. \[{\rm{Ca(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}} \to {\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + {\rm{2O}}{{\rm{H}}^ - }\].

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NaCl.                        B. C6H12O6.                  C. HNO3.                      D. NaOH.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho các dung dịch sau: HCl 0,1 M; H2SO4 0,1 M và CH3COOH 0,1 M. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều giá trị pH giảm dần. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 30 : Dãy chất gồm các chất điện ly mạnh

A. KOH, C2H5OH, H2CO3, MgCl2

B. NaOH, HCl, Ba(NO3)2, H2O

C. NH3, H2S, H2O, HCl

D. HCl, K2SO4, H2SO4, Ca(OH)2

Xem lời giải >>