Đề bài

Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ đâu?

  • A.

    Trung Quốc và từ văn học cổ nước ngoài

  • B.

    Ấn Độ và từ văn học cổ trong nước

  • C.

    Trung Quốc và từ văn học cổ trong nước

  • D.

    Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức đã học về điển tích, điển cố

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đọc lại các chú thích ở chân trang của văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” và cho biết những trường hợp sử dụng điển tích, điển cố. Nếu sách giáo khoa không giải thích, em có hiểu được ý nghĩa của các câu văn có sử dụng điển tích, điển cố đó không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: 

- Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thẳm buồm xa, đâu còn có thể lên núi Vọng Phu kia nữa. 

- Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mỵ Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ.

- Nương tử nghĩa khác Tào Nga, hờn không Tinh Vệ mà có mối hận gieo mình nơi sông.

- Vả chăng, ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. 

a. Cho biết các cụm từ in đậm có đặc điểm gì chung.

b. Đọc chú thích để biết nghĩa của các cụm từ in đậm trong các câu trên.

c. Nêu tác dụng của việc sử dụng những cụm từ đó trong ngữ cảnh.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xác định điển tích, điển cố và nêu tác dụng của việc sử dụng điển tích, điển cố trong các trường hợp sau

a.    Trướng hùm mở giữa trung quân,

Từ Công sánh với phu nhân cùng ngồi.

Tiên nghiêm, trống chửa dứt hồi,

Điểm danh trước dẫn chực ngoài cửa viên.

(Nguyễn Du, truyện Kiều)

b.  

Cho gươm mời đến Thúc Lang,

Mặt như chàm đổ, mình dường dẽ run.

Nàng rằng: “Nghĩa trọng nghìn non,

Lâm Tri người cũ, chàng còn nhớ kkhông?

Sâm, Thương chẳng vẹn chữ tòng,

Tại ai, há dám phụ lòng cố nhân?

Gần trăm cuối, bạc nhìn cân.

Tạ lòng dễ xứng, báo ân gọi là, […]”

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dùng từ điển để tra cứu nghĩa của các thành ngữ dưới đây và cho biết các thành ngữ này gắn với điển tích, điển cố nào.

a. Lá thắm chỉ hồng

b. Tái Ông thất mã

c. Ngưu lang Chức nữ

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kể tên một tác phẩm văn học viết bằng chữ Nôm mà em biết. Chỉ ra ít nhất một từ ngữ hoặc hình ảnh mà em thích trong tác phẩm ấy và giải thích lí do lựa chọn từ ngữ/ hình ảnh như vậy

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Xác định thành ngữ có trong đoạn trích sau và cho biết hiệu quả của việc sử dụng (những) thành ngữ này:

Vợ chàng quỷ quái, tinh ma,

Phen này kẻ cắp, bà già gặp nhau!

Kiến bò miệng chén chưa lâu.

Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa!

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nêu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong ngữ liệu b, bài tập 1.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ghép các điển cố, điển tích (in đậm) ở bên A với nguồn gốc và nghĩa nêu ở bên B:

A. Điển cố, điển tích

B. Nguồn gốc và nghĩa

a) Giường kia treo cũng hững hờ, (Nguyễn Khuyến)

1) Điển tích, lấy từ chuyện xưa bên Trung Quốc: “Vua Hán Vũ Đế kén phò mã, cho công chúa ngồi trên lầu ném quả cầu xuống, ai cướp được thì được làm phò mã". Câu thơ mượn chuyện này để ngụ ý: Cha mẹ Thuý Kiều mong muốn gả con vào nơi xứng đáng.

 b) Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn. (Nguyễn Khuyến)

2) Điển tích, dẫn theo chuyện xưa: "Trần Phồn thời hậu Hán (Trung Quốc) sắm chiếc giường dành riêng cho người bạn thân là Từ Trĩ. Khi bạn đến chơi thì mang ông xuống, khi bạn về thì lại treo cất đi.

 c) Một hai nghiêng nước nghiêng thành, / Sắc đành đòi một tài đành hoạ hại (Nguyễn Du)

 3) Điển tích, lấy từ chuyện xưa: "Tương truyền Bá Nha và Chung Tử Kỳ là hai người bạn tri âm, sống vào thời Xuân Thu, Chiến Quốc (Trung Quốc xưa). Bá Nha chơi đàn giỏi. Tử Kỳ nghe tiếng đàn của Bà Nha mà như hiểu thấu tâm can của bạn. Sau khi Tử Kỳ chết, Bá Nha đập bỏ đàn vì cho rằng trên đời không còn ai hiểu được tiếng đàn của mình nữa".

d) Nuôi con những ước về sau/ Trao tơ phải lứa, gieo cầu đáng nơi. (Nguyễn Du)

4) Điển cố, lấy từ bài ca của Lý Diên Niên (Trung Quốc): "Nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc (Ngoảnh lại một cái làm xiêu thành trì của người, ngoảnh lại cái nữa làm xiêu nước người). Câu thơ mượn từ ngữ của bài thơ xưa để diễn tả về đẹp của Thuý Kiều.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Dựa vào chú thích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, giải thích nguồn gốc và ý nghĩa của các điển cố, điển tích (in đậm) trong những câu dưới đây:

a) Trải qua một cuộc bể dâu,

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

b) Bấy lâu nghe tiếng má đào,

Mắt xanh chẳng để ai vào có không?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm trong sách, báo (hoặc trên Internet) câu chuyện Tái Ông thất mã (Tái Ông mất ngựa). Viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) kể lại chuyện đó và nêu ý nghĩa của điển tích “ngựa Tái Ông".

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Điển tích là gì?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điển cố là gì?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đâu là dấu hiệu nhận biết một điển tích, điển cố?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tác dụng của điển tích, điển cố là gi?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Đội trời đạp đất ở đời,

Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Nhớ ơn chín chữ cao sâu,

Ba thu dọn lại một ngày dài ghê.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Vân Tiên tả đột hữu xung

Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Công danh nam tử còn vương nợ

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Còn chi nữa cánh hoa tàn

Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Lỡ làng nước đục bụi trong

Trăm năm để một tấm lòng từ đây.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Lỡ làng nước đục bụi trong

Trăm năm để một tấm lòng từ đây.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Xắn tay mở khóa Động Đào

Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Non Yên dầu chẳng tới miền

Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Nhận xét nào sau đây đúng nhất với điển tích, điển cố?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điển tích, điển cố thường được sử dụng trong giai đoạn văn học nào?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?

Xem lời giải >>