Đề bài

Đọc thông tin trên và quan sát hình 40.4, trả lời các câu hỏi sau:

1. Có những thành phần nào tham gia quá trình dịch mã? Nêu vai trò của mỗi thành phần trong quá trình dịch mã.

2. Quá trình dịch mã gồm những giai đoạn nào? Mô tả khái quát diễn biến quá trình dịch mã.

3. Dịch mã là gì?

Phương pháp giải

Quan sát hình 40.4 và đọc thông tin trong SGK trang 175

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã:

- Mạch khuôn mARN mang thông tin mã hóa axit amin (a.a)

- Nguyên liệu gồm 20 loại a.a tham gia vào quá tình tổng hợp chuỗi polipeptit.

- tARN và riboxom hoàn chỉnh (tiểu phần bé, tiểu phần lớn liên kết với nhau).

- Các loại enzyme hình thành liên kết gắn a.a với nhau và a.a với tARN.

2. Quá trình dịch mã

Giai đoạn 1: Khởi đầu

Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met - tARN (UAX) bổ sung chính xác với codon mở đầu (AUG) trên mARN. 

Giai đoạn 2:Kéo dài chuỗi polypeptide

Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hợp aa-tARN. Ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN và cứ tiếp tục như vậy đến cuối mARN.

Giai đoạn 3: Kết thúc

Khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAG) thì quá trình dịch mã hoàn tất.

3. Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (protein) dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene (mARN).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thông tin di truyền trên gene được phiên mã thành trình tự các ribonucleotide trên mRNA. mRNA tham gia quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide. Quá trình đó diễn ra như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải thiết mã di truyền là các đoạn ngắn ribonucleotide liền kề trên mRNA (có cùng số lượng ribonucleotide, kí hiệu là n) quy định loại amino acid tương ứng trên chuỗi polypeptide.

a) Xác định số loại mã di truyền và số loại amino acid tương ứng tối đa có thể có với mỗi n. Hoàn thành vào vở theo mẫu Bảng 40.1.

b) Nếu tế nào có xu hướng tiết kiệm tối đa để thực hiện chức năng sinh học thì mã di truyền gồm bao nhiêu ribonucleotide? Biết rằng có 20 loại amino acid cấu tạo nên protein.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quan sát hình 40.1 các codon cùng nghĩa (cùng mã hóa cho một loại amino acid hoặc các codon kết thúc) thường giống nhau về nucleotide ở vị trí nào của codon?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Quan sát hình 40.3 cho biết mã di truyền quy định thành phần hóa học và cấu trúc của protein như thế nào?

2. Nêu ý nghĩa của đa dạng mã di truyền.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát Hình 39.4 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Quá trình dịch mã đóng vai trò gì trong tế bào?

2. Hãy mô tả mối liên hệ giữa mRNA, tRNA và chuỗi polypeptide

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Một đoạn phân tử mRNA có trình tự như sau:

5’ – AUGGCUCUCAGGAAAUUU – 3’

Hãy xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một nhà khoa học tổng hợp phân tử mRNA nhân tạo với vùng mã hóa protein chứa 1500 nucleotide (bao gồm cả mã mở đầu và mã kết thúc). Nhà khoa học thực hiện phản ứng dịch mã phân tử mRNA mới tổng hợp trong tế bào vi khuẩn E.coli. Hãy cho biết:

a) Chuỗi polypeptide được dịch mã có bao nhiêu amino acid?

b) Nếu thực hiện dịch mã trong ống nghiệm, ngoài phân tử mRNA, chúng ta cần bổ sung những thành phần nào vào môi trường để quá trình dịch mã có thể diễn ra thành công?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dịch mã là quá trình tổng hợp

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Loại RNA nào có chức năng vận chuyển amino acid?

Xem lời giải >>