Quan sát hình 39.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả ba giai đoạn của quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã dựa trên mạch nào của DNA?
3. Phiên mã là gì?
Quan sát hình 39.2
1. Ba giai đoạn phiên mã:
Giai đoạn 1: Khởi đầu: gen tháo xoắn để lộ ra mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’
Giai đoạn 2: Kéo dài: ARN polimeraza tổng hợp ARN bằng cách lắp ráp các nu trong môi trường bổ sung với mạch gốc.
Giai đoạn 3: Kết thúc.
2. Quá trình phiên mã dựa trên mạch gốc (3’ → 5’) của DNA
3. Phiên mã là quá trình tổng hợp các phân tử RNA dựa trên trình tự polynucleotide của gene (DNA).
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 39.3 và đọc thông tin trong bài, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là gì?
b) Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn hay mạch mã?
Phương pháp:
Quan sát hình 39.3
Cách giải:
a) Sản phẩm của quá trình phiên mã là mRNA
b) Trình tự sắp xếp các nucleotide của phân tử mRNA giống trình tự sắp xếp của mạch khuôn.
LT
Một gene có trình tự các nucleotide phần đầu như sau:
5’ – GCTGACCGGAAATTGGC – 3’
3’ – CGTACTGGCCTTTAACCG – 5’
Hãy xác định trình tự nucleotide của phân tử mRNA được sinh ra từ gene trên, biết rằng chiếu phiên mã là chiều từ trái sang phải
Quan sát Bảng 39.1 và đọc thông tin trong bài, hãy cho biết:
1. Mã di truyền là gì?
2. Liệt kê các amino acid được mã hóa bởi nhiều hơn một bộ ba
3. Hãy tìm đặc điểm chung của các bộ ba cùng mã hóa cho một loại amino acid
Hãy xác định trình tự các amino acid được mã hóa bởi phân tử mRNA sau đây:
5’ – AUGGGGCGUAAACCCGUCCUGGGAUGA – 3’
Hình 1 mô tả quá trình sinh tổng hợp một đại phân tử trong tế bào. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây sai?