Đề bài

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

Phương pháp giải

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$

Chọn mẫu số chung là 48.

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 8}}{{6 \times 8}} = \frac{{40}}{{48}}$;

$\frac{{37}}{{48}}$ giữ nguyên.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  $\frac{5}{6}$ và $\frac{{37}}{{48}}$ ta được hai phân số $\frac{{40}}{{48}}$ và $\frac{{37}}{{48}}$.

b) $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$

Chọn mẫu số chung là 20.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{15}}{{20}}$;

$\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{8}{{20}}$;

$\frac{{13}}{{20}}$giữ nguyên.   

Vậy quy đồng mẫu số các phân số  $\frac{3}{4}$; $\frac{2}{5}$ và $\frac{{13}}{{20}}$ta được các phân số $\frac{{15}}{{20}}$; $\frac{8}{{20}}$ và $\frac{{37}}{{48}}$.

Xem thêm : SGK Toán 5 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:  \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất:

Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Để \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)( \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\)) thì ta cần có thêm điều kiện gì của \(b\) và \(c\)?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

 

Phần bù với \(1\) của phân số \(\dfrac{{97}}{{98}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân số có giá trị bằng 1 là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền vào chỗ trống thích hợp $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{...}}{8}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân số lớn nhất trong các phân số \(\frac{3}{4}\); $\frac{5}{6}$; $\frac{1}{2}$; $\frac{4}{3}$ là: 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân số $\frac{{75}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để   \(\frac{{15}}{{21}}\) = \(\frac{{...}}{7}\)   là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số $\frac{7}{8}$?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hình vẽ:

Phân số chỉ phần đã tô màu của hình đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a) Số?

b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A. $\frac{{16}}{{18}}$

B. $\frac{{15}}{{12}}$

C. $\frac{7}{9}$

D. $\frac{{25}}{{30}}$

b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$                                                        

b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$                                                         

c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

Xem lời giải >>
Bài 26 :

>, <, = ?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn.

b) Từ lớn đến bé.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đố em!

Số?

Xem lời giải >>