Đề bài

Một bức tranh được treo bởi một khung tranh có chiều dài 80 cm, chiều rộng 60 cm và viền khung rộng x (cm) như Hình 6.6.

a) Viết biểu thức biểu thị diện tích của bức tranh.

b) Tìm x, biết diện tích bức tranh là 0,3996 m2.

Phương pháp giải

Theo đề bài ta có chiều rộng bức tranh là 60 – x (cm), 80 – x (cm).

Dựa vào công thức diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng lập phương trình ẩn x.

Dựa vào: Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta  = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}\);

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  - \frac{b}{{2a}}\);

Nếu \(\Delta \) < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Theo đề bài ta có chiều rộng bức tranh là 60 – x (cm), chiều dài là 80 – x (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của bức tranh là:

S = (60 – x).(80 – x) = \( - {x^2} - 140x + 4800 = 0\).

b) Biết diện tích bức tranh là 0,3996 m2 = 3996 cm2 ta có:

\(\begin{array}{l} - {x^2} - 140x + 4800 = 3996(x > 0)\\ - {x^2} - 140x + 804 = 0\end{array}\)

Ta có \(\Delta  = {( - 140)^2} - 4.( - 1).804 = 22816,\sqrt \Delta   \approx 151\).

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 145,5(L),{x_2} = 5,5(TM)\).

Xem thêm : SGK Toán 9 - Cùng khám phá

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} - 5x + 1 = 0\);

b) \({x^2} + 8x + 16 = 0\);

c) \({x^2} - x + 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:

a) \({x^2} - 2\sqrt 5 x + 2 = 0\);

b) \(4{x^2} + 28x + 49 = 0\);

c) \(3{x^2} - 3\sqrt 2 x + 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nhắc lại công thức tính hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) của phương trình trên.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Các nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\) là

A. \({x_1} = 3;{x_2} = 4\).

B. \({x_1} =  - 3;{x_2} =  - 4\).

C. \({x_1} = 3;{x_2} =  - 4\).

D. \({x_1} =  - 3;{x_2} = 4\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình bậc hai \({x^2} - 4x + 3 = 0\).

a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:

\({x^2} - 4x + 4 = ?\) hay \({\left( {x - 2} \right)^2} = ?\)  (*)

b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải các phương trình:

a) \(7{x^2} - 3x + 2 = 0\)

b) \(3{x^2} - 2\sqrt 3 x + 1 = 0\)

c) \( - 2{x^2} + 5x + 2 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trả lời câu hỏi trong Hoạt động khởi động (trang 11):

Sau khi được ném theo chiều từ dưới lên, độ cao h(m) của một quả bóng theo thời gian t (giây), được xác định bởi công thức h = 2 + 9t – 5t2 . Thời gian từ lúc ném cho đến khi bóng chạm đất là bao lâu?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải các phương trình:

a) x(x + 8) = 20

b) \(x(3x - 4) = 2{x^2} + 5\)

c) \({(x - 5)^2} + 7x = 65\)

d) \((2x + 3)(2x - 3) = 5(2x + 3)\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nghiệm của phương trình \({x^2} - 14x + 13 = 0\) là

A. \({x_1} =  - 1;{x_2} = 13\)

B. \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - 13\)

C. \({x_1} = 1;{x_2} =  - 13\)

D. \({x_1} = 1;{x_2} = 13\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Xét phương trình \(2{x^2} - 4x - 16 = 0\) (1)

Chia 2 vế của phương trình (1), ta được phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) (2)

a)    Tìm số thích hợp cho “?” khi biến đổi phương trình (2) về dạng: ${{\left( x-? \right)}^{2}}=?$.

b)   Từ đó, hãy giải phương trình 2.

c)    Nêu các nghiệm của phương trình (1).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giải các phương trình:           

a) \(3{x^2} - x - 0,5 = 0\)

b) \(4{x^2} + 10x + 15 = 0\)

c) \( - {x^2} + x - \frac{1}{4} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biến đổi phương trình tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) theo các bước tương tự ví dụ 3, ta có:

\(\begin{array}{l}a{x^2} + bx + c = 0\\a{x^2} + bx =  - c\\{x^2} + \frac{b}{a}x = \frac{{ - c}}{a}\\{x^2} + 2.x.\frac{b}{{2a}} + {\left( {\frac{b}{{2a}}} \right)^2} = \frac{{ - c}}{a} + {\left( {\frac{b}{{2a}}} \right)^2}\\{\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)^2} = \frac{{{b^2} - 4ac}}{{4{a^2}}}.\end{array}\)

Đặt \(\Delta  = {b^2} - 4ac\) và gọi là biệt thức của phương trình (\(\Delta \) là một chữ cái Hy Lạp, đọc là “đenta”). Ta được \({\left( {x + \frac{b}{{2a}}} \right)^2} = \frac{\Delta }{{4{a^2}}}\). (1)

Giải phương trình (1) theo các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\Delta \) > 0;

b) \(\Delta \) = 0

c) \(\Delta \) < 0.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giải các phương trình sau:

a) \(3{x^2} - x + 2 = 0\)

b) \( - 3{t^2} + t + 6 = 0\)

c) \(3{x^2} - 6x + 3 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Qua phân tích dữ liệu tại một cửa hàng tiện lợi, người ta thấy rằng nếu tăng giá bán của một loại nước ngọt thêm x (nghìn đồng) thì lợi nhuận P (nghìn đồng) thu về trong một tuần sau đó tính được theo công thức:

\(P =  - 20{x^2} + 80x + 3300\)

Hỏi cửa hàng phải tăng giá của loại nước ngọt đó thêm bao nhiêu để lợi nhuận thu về trong tuần sau đó đạt mức 3380000 đồng?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giải các phương trình sau:

a) \( - 2{x^2} + x + 1 = 0\)

b) \({x^2} - x + 4 = 0\)

c) \(4{x^2} - 4x + 1 = 0\)

d) \( - {x^2} - 4x + 1 = 0\)

e) \({y^2} - y - 3 = 0\)

g) \({z^2} - 2\sqrt 5 z + 5 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm các giá trị của m để phương trình \({x^2} - (m + 3)x + {m^2} = 0\) có nghiệm x = 1.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giải các phương trình sau:

a) \({x^2} - x - 1 = 3x + 1\)

b) \(\frac{{{x^2} - 9}}{3} + 2 = x(1 - x)\)

c) \({\left( {x + 2} \right)^2} - 3(x + 2) + 2 = 0\)

d) \(2{x^4} + 3{x^2} - 2 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lượng nhiên liệu tiêu thụ y (l/100 km) của một số loại ô tô phụ thuộc vào tốc độ di chuyển x (km/h) theo hàm số \(y = \frac{1}{{320}}{x^2} - \frac{3}{8}x + \frac{{73}}{4}\) với \(20 \le x \le 140\). Hỏi ô tô đi với tốc độ nào thì lượng nhiên liệu tiêu thụ là 7 l/100 km?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} - 3x - 2 = 0\)

b) \(3{y^2} + 4 = y\)

c) \({z^2} + 2\sqrt 3 z + 2 = 0\)

d) \( - {x^2} + 4\sqrt 3 z - 12 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Phương trình nào sau đây vô nghiệm?

A. \(x(2x + 1) = \sqrt 5 \)

B. \(\frac{{{x^2} - 1}}{2} = 2(x - 3)\)

C. \(3{x^2} = x\left( {x - 5} \right)\)

D. \({x^2} - 2\sqrt 3 x + 3 = 0\)

Xem lời giải >>