Phân tích các từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật; từ đó hãy khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ Thu điếu.
Tập trung phân tích các từ ngữ miêu tả hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật để khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ trong bài.
- Ao thu: lạnh lẽo, trong veo – gợi tiết trời se lạnh, mặt nước phẳng lặng, làn nước trong suốt, như có thể nhìn thấu đáy; thuyền câu: bé tẻo teo – từ láy tượng hình, nhấn mạnh sự bé nhỏ của con thuyền chỉ như chiếc lá đậu trên mặt ao thu. Không gian của ao thu và hình dáng thuyền câu toát lên nét hài hào, xinh xắn.
- Bầu trời: màu xanh ngắt đặc trưng của trời thu đất Bắc, gợi nền trời cao, rộng và không gian trong trẻo của một ngày thu nắng đẹp; tầng mây lơ lửng tạo hình khối, toát lên vẻ bình yên, thanh tĩnh. Màu xanh của trời thu (xanh ngắt), của mặt nước mùa thu (sóng biếc), màu vàng điểm xuyết của lá thu (lá vàng),… mang lại ấn tượng về bức tranh thiên nhiên tươi sáng.
- Ngõ trúc: lối ngõ nhỏ, quanh co – không gian quen thuộc của làng quê Bắc Bộ, gợi khung cảnh im vắng, tĩnh lặng.
- Chuyển động của các sự vật đều nhẹ, khẽ khàng: sóng lăn tăn “hơi gợn tí” theo làn gió nhẹ; lá “khẽ đưa vèo” – rơi rất nhẹ và rất nhanh; những đám mây lơ lửng như không trôi. Âm thanh: tiếng cá “đớp động dưới chân bèo” đâu đó trên mặt ao thu.
→ Những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ: không khí mát lành; trời thu trong xanh, cao rộng; không gian êm đềm, thanh tĩnh; cảnh sắc hài hòa, giàu chất thơ…
Cách 2
Các từ ngữ |
Phân tích |
lạnh lẽo, trong veo |
gợi tiết trời se lạnh, mặt nước phẳng lặng, làn nước trong suốt, như có thể nhìn thấu đáy |
bé tẻo teo |
từ láy tượng hình, nhấn mạnh sự bé nhỏ của con thuyền chỉ như chiếc lá đậu trên mặt ao thu. |
xanh ngắt |
đặc trưng của trời thu đất Bắc, gợi nền trời cao, rộng và không gian trong trẻo của một ngày thu nắng đẹp |
tầng mây lơ lửng |
tạo hình khối, toát lên vẻ bình yên, thanh tĩnh. |
Ngõ trúc |
lối ngõ nhỏ, quanh co – không gian quen thuộc của làng quê Bắc Bộ, gợi khung cảnh im vắng, tĩnh lặng. |
hơi gợn tí; khẽ đưa vèo |
Chuyển động của các sự vật đều nhẹ, khẽ khàng |
→ không khí mát lành; trời thu trong xanh, cao rộng; không gian êm đềm, thanh tĩnh; cảnh sắc hài hòa, giàu chất thơ…
Cách 3- Các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật:
+ Màu sắc: “nước trong veo”, “sóng biếc”, “trời xanh ngắt”, “lá vàng”. Tạo nên các điệu xanh: Ao xanh, bờ xanh, sóng xanh, tre xanh, bèo xanh, một màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi.
+ Âm thanh: “đưa vèo”, “đớp động”. Âm thanh tiếng cá "đớp động dưới chân bèo" đã làm nổi bật khung cảnh tĩch mịch của chiếc ao thu. Cảnh vật như luôn luôn quấn quýt với tình người.
+ Chuyển động: “sóng” – “hơi gợn tí”, “lá” – “khẽ đưa vèo”, “tầng mây” – “lơ lửng”. Chuyển động rất nhẹ, nói lên sự chăm chú quan sát của tác giả. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh đã được sử dụng thành công đem lại hiệu quả cao.
- Những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ:
+ Ao thu với làn nước “trong veo”, sóng gợn nhẹ.
+ Bầu trời cao xanh lồng lộng.
+ Không gian yên tĩnh, vắng vẻ. Không gian bức tranh được khuôn gọn trong một chiếc ao.
+ Ngõ quanh co vắng vẻ là một hình ảnh rất quen thuộc và đặc trưng của không gian làng quê Bắc bộ.
+ Chủ thể trữ tình – người phác hoạ bức tranh đang ngồi trên chiếc thuyền câu để thả câu câu cá.
Cách 4- Cảnh thu vừa trong vừa tình. Ao nước trong tưởng có thể nhìn thấu đáy (trong veo), sóng biêng biếc phản chiếu màu cây, màu trời, trời ít mây nên càng nổi bật màu xanh ngắt (xanh ở đây cũng có thể hiểu là trong). Tĩnh: mặt ao lặng, lạnh lẽo (cái lạnh) thường hay sóng đôi với cái lặng, sóng hơi gợn (gợn tí), gió khẽ đưa lá vàng, khách vắng teo, tiếng cá đớp bỗng nghe mơ hồ như có như không (cái động của liêng cá đớp bỗng càng làm nổi bật cái tình chung của cảnh). Ở đây, trong gắn liền với tĩnh.
- Đây là cảnh thu đặc trưng của đồng bằng Bắc Bộ, ở xứ đồng chiêm trũng. Các chi tiết miêu tả trong bài đều giàu tính hiện thực, hầu như không vướng chút ước lệ nào, có thể gợi những cảm xúc sâu lắng về quê hương.
- Dưới ngòi bút của tác giả, tất cả các sự vật được nhắc tới đều xứng hợp với nhau: ao thu nhỏ - thuyền câu bé, gió nhẹ - sóng gợn tí, trời xanh - nước trong, khách vắng teo - người ngồi câu trầm ngâm yên lặng, đặc biệt là các mảng màu xanh của nước, của tre trúc thật hoa diệu với màu xanh của bầu trời.
- Từ láy trong thơ chẳng những tạo ra vẻ thuần Nôm cho tác phẩm mà còn có tác dụng làm tăng nhạc tính. Từ láy vừa mô phỏng dáng dấp, động thái của sự vật, làm cho sự vật hiện lên sống động, vừa thể hiện được biến đổi tinh vi trong cảm xúc chủ quan của người sáng tạo: lạnh lẽo, tẻo teo, lơ lửng. Lạnh lẽo không hẳn nói về cái lạnh của nước mà nói về không khí đượm vẻ hiu hắt của cảnh vật cũng như tâm trạng u uẩn của nhà thơ. Tẻo teo có thể được giải thích là rất nhỏ (chiếc thuyền câu nhỏ), âm eo được lặp lại gợi liên tưởng về một "đối tượng" đang mỗi lúc một thu hẹp diện tích, phù hợp với cái nhìn của nhà thơ muốn mọi vật thu lại vừa trong tầm mắt, không mở ra quá rộng làm cho không khí suy tư bị loãng đi. Lơ lửng vừa gợi hình ảnh đám mây đọng lại lưng chừng giữa tầng không, vừa gợi trạng thái mơ màng của nhà thơ.
Các bài tập cùng chuyên đề
Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ gì?
Em yêu thích mùa nào trong năm? Liệt kê một số từ ngữ em muốn dùng để miêu tả vẻ đẹp của mùa đó.
Em yêu thích mùa nào trong năm? Liệt kê một số từ ngữ em muốn dùng để miêu tả vẻ đẹp của mùa đó.
Chỉ ra đặc điểm thi luật (bố cục, niêm, luật bằng trắc, vần, nhịp, đối) của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ Thu điếu.
Giải thích ý nghĩa của nhan đề bài thơ Thu điếu. Chỉ ra mối liên hệ giữa nhan đề và hai câu đề.
Bức tranh thiên nhiên mùa thu trong bài thơ Thu điếu được tái hiện ở những khoảng không gian nào? Nhận xét về trình tự miêu tả những khoảng không gian đó.
Ở hai câu kết bài thơ Thu điếu, hình ảnh con người hiện lên trong tư thế, trạng thái như thế nào? Qua đó, em cảm nhận được nỗi niềm tâm sự gì của tác giả?
Nêu chủ đề của bài thơ Thu điếu. Chủ đề ấy giúp em hiểu thêm điều gì về tâm hồn tác giả?
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu.
Kẻ bảng theo mẫu dưới đây (vào vở) và điền thông tin về đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật được thể hiện trong bài thơ:
Câu |
Luật bằng trắc |
Niêm |
Vần |
Đối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhan đề Thu điếu có mối liên hệ với những hình ảnh nào trong bài thơ? Chọn phương án trả lời đúng.
A. Ao, lá vàng, sóng, ngõ trúc, khách, cá, chân bèo
B. Ao, thuyền câu, tầng mây, ngõ trúc, khách, tựa gối buông cần
C. Ao, thuyền câu, sóng, tựa gối buông cần, cá, chân bèo
D. Ao, sóng, lá vàng, gió, bầu trời, ngõ trúc, khách
Đọc sáu câu thơ đầu bài thơ Thu điếu và trả lời các câu hỏi sau:
a. Bức tranh thiên nhiên được tái hiện trong những khoảng không gian nào?
b. Chọn phân tích các từ ngữ tiêu biểu được nhà thơ sử dụng để miêu tả ao thu, thuyền câu, sóng nước, lá vàng, bầu trời, lối ngõ.
c. Hãy nhận xét về trình tự miêu tả không gian và đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (đường nét, hình dáng, màu sắc, chuyển động, âm thanh,...).
Trong hai câu thơ cuối bài Thu điếu, hình ảnh con người được miêu tả trong không gian nào? Trên nền không gian ấy, con người hiện lên với tư thế, trạng thái như thế nào?
Đọc bài thơ Thu điếu, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn tác giả?
Phân tích tác dụng của 2 từ tượng hình trong bài thơ Thu điếu.
a. Thu điếu được sáng tác theo thể thơ:…
b. Đặc điểm thi luật của thể thơ được thể hiện trong bài thơ:…
- Đặc điểm về bố cục: Bài Thu điếu có thể chia thành hai phần:… câu thơ đầu và … câu thơ cuối. Nội dung chính của từng phần:
… câu thơ đầu |
… câu thơ cuối |
|
|
- Đặc điểm về niêm, luật bằng trắc:…
- Đặc điểm về vần, nhịp, đối:…
Ý nghĩa của nhan đề bài thơ Thu điếu:…
Mối liên hệ giữa nhan đề Thu điếu và hai câu thơ đầu:…
- Những khoảng không gian được miêu tả trong bài thơ Thu điếu:…
- Nhận xét về trình tự miêu tả không gian:…
a. Chỉ ra và phân tích những từ ngữ miêu tả các sự vật trong bức tranh thu Thu điếu:
Sự vật |
Từ ngữ miêu tả |
Giá trị biểu đạt |
Ao thu |
|
|
Thuyền câu |
|
|
Sóng |
|
|
Lá |
|
|
Bầu trời |
|
|
Lối ngõ |
|
|
b. Nhận xét về hình dáng, màu sắc, âm thanh, chuyển động,… của các sự vật:
- Hình dáng:…
- Màu sắc:…
- Âm thanh:…
- Chuyển động:…
c. Khái quát những nét đẹp điển hình của mùa thu vùng nông thôn Bắc Bộ được tái hiện trong bài thơ Thu điếu:…
Tư thế và trạng thái của con người được miêu tả trong hai câu thơ kết Thu điếu:
- Tư thế:…
- Trạng thái:…
- Nỗi niềm tâm sự của tác giả qua cảm nhận của em:…
Chủ đề của bài thơ Thu điếu:…
Tâm hồn của tác giả thể hiện qua chủ đề đó:…
Đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích hai câu thơ em có ấn tượng nhất trong bài thơ Thu điếu:…