Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
21,6
16,2
18,0
27,0
+) tính số mol O2
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3
Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol
?mol 0,6mol
=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3
Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol
?mol 0,6mol
=> số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$
=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Tính thể tích của oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H
Các thể tích khí đo ở đktc
Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 trong V lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị V là
): Hòa tan 28,8 gam hỗn hợp Mg và CuO trong m gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị m là
Hòa tan 31,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch Na2CO3 thu được 18,4 gam kết tủa và dung dịch muối. Phần trăm khối muối Mg(NO3)2 là
Hòa tan 44,8 gam hỗn hợp NH4NO3, (NH4)2CO3 trong dung dịch Ba(OH)2 thu được 59,1 gam kết tủa và V lít khí NH3 (đktc). Giá trị V là:
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí CO, CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí CO là
Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 14 gam. Giá trị V là
Nhúng thanh Fe trong 150 ml dung dịch AgNO3 xM sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh kim loại tăng 24 gam. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
Hòa tan m gam Mg trong bình đựng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hết thấy khối lượng bình tăng 4,4 gam. Giá trị m là
Đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H4 (đktc) cần dùng 13,44 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi. Phần trăm thể tích CH4 là
Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là
Hòa tan 18,4 gam Fe, Cu trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) thu được dung dịch muối và 1 chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp đầu là
Cho 100 ml dung dịch chứa NaCl 2M, NaBr 1M vào V lít dung dịch AgNO3 2M thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch muối natri nitrat. Giá trị V là