Một nhà máy chuyên sản xuất một loại sản phẩm. Năm 2019 nhà máy sản xuất được 5000 sản phẩm. Do ảnh hưởng của dịch bệnh nên sản lượng của nhà máy trong các năm 2020 và 2021 đều giảm, cụ thể: Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020 giảm x% so với số lượng sản phẩm sản xuất được của năm 2019; Số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm x% so với số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2020. Biết rằng số lượng sản phẩm thực tế sản xuất được của năm 2021 giảm 51% so với số lượng sản phẩm xuất được của năm 2019. Tìm x.
Bước 1: Biểu diễn số lượng sản phẩm nhà máy đó sản xuất được trong năm 2020 qua x.
Bước 2: Biểu diễn số lượng sản phẩm nhà máy sản xuất được trong năm 2021 qua số lượng sản phẩm năm 2020.
Bước 3: Lập phương trình.
Điều kiện \(0 < x < 100\).
Số sản phẩm nhà máy đó sản xuất được trong năm 2020 là: \(5000 - x\% .5000 = 5000 - 50x\) (sản phẩm)
Số sản phẩm nhà máy đó sản xuất được trong năm 2021 là:
\(5000 - 50x - x\% \left( {5000 - 50x} \right) = 5000 - 50x - 50x + 0,5x^2 = 0,5x^2 - 100x + 5000\)
Ta lại có, số sản phẩm nhà máy đó sản xuất được trong năm 2021 giảm 51% so với số sản phẩm của năm 2019, nên số sản phẩm của năm 2021 là: \(5000 - 51\% .5000 = 2450\) sản phẩm.
Ta có phương trình:
\(\begin{array}{l}0,5x^2 - 100x + 5000 = 2450\\0,5x^2 - 100x + 2550 = 0\\x^2 - 200x + 5100 = 0\\\Delta ' = {\left( { - 100} \right)^2} - 1.5100 = 4900 > 0\end{array}\)
Vì \(\Delta ' > 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{ - \left( { - 100} \right) + \sqrt {4900} }}{1} = 170;{x_2} = \frac{{ - \left( { - 100} \right) - \sqrt {4900} }}{1} = 30.\)
Mà \(0 < x < 100\) nên \(x = 30.\)
Vậy \(x = 30\) là giá trị cần tìm.
Bài toán này liên quan kiến thức: tính toán phần trăm và phương trình bậc hai.
- Tính toán phần trăm:
Khi một đại lượng $A$ giảm đi $x%$, giá trị mới sẽ là $A - A \cdot \frac{x}{100} = A \left( 1 - \frac{x}{100} \right)$.
Điều kiện cho $x$ (là một phần trăm giảm) thường là $0 < x < 100$.
- Phương trình bậc hai một ẩn:
Phương trình bậc hai một ẩn có dạng tổng quát là $ax^2 + bx + c = 0$ (với $a \neq 0$).
Để giải phương trình bậc hai, ta thường sử dụng biệt thức $\Delta'$ (delta phẩy) khi hệ số $b$ là số chẵn ($b = 2b'$):
Công thức biệt thức rút gọn: $\Delta' = (b')^2 - ac$.
Các trường hợp nghiệm của phương trình dựa trên $\Delta'$:
Nếu $\Delta' > 0$, phương trình có hai nghiệm phân biệt là $x_1 = \frac{-b' + \sqrt{\Delta'}}{a}$ và $x_2 = \frac{-b' - \sqrt{\Delta'}}{a}$.
Nếu $\Delta' = 0$, phương trình có nghiệm kép là $x = \frac{-b'}{a}$.
Nếu $\Delta' < 0$, phương trình vô nghiệm.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm điều kiện của tham số $m$ để phương trình \(m{x^2} - 2(m - 1)x + m - 3 = 0\) có nghiệm.
$m \ge 1$
$m > 1$
$m \ge - 1$
$m \le - 1$
Bài 2 :
Biết rằng phương trình ${x^2} - {\rm{ }}2(3m + 2)x + {\rm{ }}2{m^2} - 3m - 10 = 0$
có một trong các nghiệm bằng $ - 1$. Tìm nghiệm còn lại với $m > 0$
$x = 11$
$x = - 11$
$x = 10$
$x = - 10$
Bài 3 :
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có biệt thức $b = 2b';\Delta ' = b{'^2} - ac$. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi
$\Delta ' > 0$
$\Delta ' = 0$
$\Delta ' \ge 0$
$\Delta ' \le 0$
Bài 4 :
Cho phương trình bậc hai một ẩn $a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0 \right)$, với $b=2b'$ và biệt thức $\Delta '=b{{'}^{2}}-ac$. Nếu $\Delta ' = 0$ thì
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{a}$
Phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} = - \dfrac{{b'}}{a}$
Phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} = - \dfrac{{b'}}{{2a}}$
Bài 5 :
Tính $\Delta '$ và tìm số nghiệm của phương trình \(7{x^2} - 12x + 4 = 0\) .
$\Delta ' = 6$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt
$\Delta ' = 8$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt
$\Delta ' = 8$ và phương trình có nghiệm kép
$\Delta ' = 0$ và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bài 6 :
Tính $\Delta '$ và tìm nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 2\sqrt {11} x + 3 = 0\) .
$\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = {x_2} = \dfrac{{\sqrt 1 1}}{2}$
$\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = \dfrac{- 2\sqrt {11} + \sqrt 5}{2}$ ;${x_2} = \dfrac{-2 \sqrt {11} - \sqrt 5}{2}$
$\Delta ' = \sqrt 5 $ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = \sqrt {11} + \sqrt 5 ;{x_2} = \sqrt {11} - \sqrt 5 $
$\Delta ' = 5$ và phương trình có hai nghiệm ${x_1} = \dfrac{- \sqrt {11} + \sqrt 5}{2}$ ;${x_2} = \dfrac{- \sqrt {11} - \sqrt 5}{2}$
Bài 7 :
Cho phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0\). Với giá trị nào dưới đây của $m$ thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt.
$m = - \dfrac{5}{4}$
$m = \dfrac{1}{4}$
$m = \dfrac{5}{4}$
$m = - \dfrac{1}{4}$
Bài 8 :
Trong trường hợp phương trình \( - {x^2} + 2mx - {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là
${x_1} = m - \sqrt { - m} ;{x_2} = m + \sqrt { - m} $
${x_1} = m - \sqrt m ;{x_2} = m + \sqrt m $
${x_1} = m - 2\sqrt { - m} ;{x_2} = m + 2\sqrt { - m} $
${x_1} = 2m - \sqrt { - m} ;{x_2} = 2m + \sqrt { - m} $
Bài 9 :
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \(m{x^2} + 2\left( {m + 1} \right)x + 1 = 0\) có nghiệm.
\(m \ne 0\)
\(m < 0\)
\(m > 0\)
\(m \in \mathbb{R}\)
Bài 10 :
Biết rằng phương trình \(m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x + 4m + 8 = 0\) có một trong các nghiệm bằng \(3\). Tìm nghiệm còn lại của phương trình.
\(x = - \dfrac{6}{5}\)
\(x = - 3\)
\(x = \dfrac{5}{6}\)
\(x = \dfrac{6}{5}\)
Bài 11 :
Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)\) có biệt thức \(b = 2b';\Delta ' = b{'^2} - ac\). Phương trình đã cho vô nghiệm khi
\(\Delta ' > 0\)
\(\Delta ' = 0\)
\(\Delta ' \ge 0\)
\(\Delta ' < 0\)
Bài 12 :
Tính \(\Delta '\) và tìm số nghiệm của phương trình \(16{x^2} - 24x + 9 = 0\) .
\(\Delta ' = 432\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(\Delta ' = - 432\) và phương trình vô nghiệm
\(\Delta ' = 0\) và phương trình có nghiệm kép
\(\Delta ' = 0\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Bài 13 :
Tính \(\Delta '\) và tìm nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) .
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = \sqrt 7 \) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 7 }}{2}\)
Bài 14 :
Cho phương trình \((m + 1){x^2} - 2(m + 1)x + 1 = 0\). Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
\(m > 0\)
\(m < - 1\)
\( - 1 < m < 0\)
Cả A và B đúng
Bài 15 :
Trong trường hợp phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + 2m - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là
\({x_1} = \dfrac{2m-5}{2}\) ; \({x_2} = \dfrac{1}{2}\).
\({x_1} = 2m-5 \) ; \({x_2} = 1 \).
\({x_1} =2m+5 \) ; \({x_2} = -1\).
\({x_1} = - m + 3 \) ; \({x_2} = - 5 \).
Bài 16 :
Cho hai phương trình \({x^2} - 13x + 2m = 0\) (1) và \({x^2} - 4x + m = 0\) (2). Xác định \(m\) để một nghiệm phương trình (1) gấp đôi \(1\) nghiệm phương trình (2).
\( - 45\)
\( - 5\)
\(0\) và \( - 5\)
Đáp án khác
Bài 17 :
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} = m\end{array} \right.\)
Bài 18 :
Giải phương trình \(5{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-16=10-{{x}^{2}}\)
Bài 19 :
Tìm m để phương trình \({x^2} + 3x - m = 0\) có nghiệm
\(\displaystyle m \ge - {9 \over 4}\)
\(\displaystyle m \le {9 \over 4}\)
\(\displaystyle m \le {- 9 \over 4}\)
Bài 20 :
Biệt thức \(\Delta '\) của phương trình \(3{x^2} - 2mx - 1 = 0\) là
Bài 21 :
Giải phương trình \({x^2} + 28x - 128 = 0\)
Bài 22 :
Cho Parabol \((P):y=\dfrac{1}{4}{{x}^{2}}\) và đường thẳng \((d):y=mx-2m+1\). Tìm m để (P) và (d) tiếp xúc nhau.
Bài 23 :
Cho Parabol (P): \(y={{x}^{2}}\) và đường thẳng (d): \(y=2(m+1)x-{{m}^{2}}-9\). Tìm m để (d) tiếp xúc với (P).
Bài 24 :
Cho parabol \(\left( P \right): y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(A\left( { - 2;4} \right)\) và tiếp xúc với đồ thị của hàm số \(y = 2(m - 1)x - (m - 1)\).Toạ độ tiếp điểm là
Bài 25 :
Xác định a, b’, c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a) \(3{x^2} + 8x - 3 = 0\);
b) \({x^2} + 6\sqrt 2 x + 2 = 0\).
Bài 26 :
Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Tình huống mở đầu: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước 28m x 16m, người ta dự định làm một bể bơi có đường đi xung quanh (H.6.9). Hỏi bề rộng của đường đi là bao nhiêu để diện tích của bể bơi là \(288{m^2}\)?

Bài 27 :
Giải bài toán trong tình huống mở đầu.
Tình huống mở đầu: Bác An có 40m hàng rào lưới thép, Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích \(96{m^2}\) để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

Bài 28 :
Giải các phương trình sau:
a) \(5{x^2} - 6\sqrt 5 x + 2 = 0\);
b) \(2{x^2} - 2\sqrt 6 x + 3 = 0\).
Bài 29 :
Nhu cầu của khách hàng đối với một loại áo phông tại một cửa hàng được cho bởi phương trình \(p = 100 - 0,02x\), trong đó p là giá tiền của mỗi chiếc áo (nghìn đồng) và x là số lượng áo phông bán được. Doanh thu R (nghìn đồng) khi bán được x chiếc áo phông là: \(R = xp = x\left( {100 - 0,02x} \right)\). Hỏi cần phải bán được bao nhiêu chiếc áo phông để doanh thu đạt 120 triệu đồng?
Bài 30 :
Dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình sau:
a) \(5{x^2} - 12x + 4 = 0\)
b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 1 = 0\)