Đề bài

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{10}}{{11}} \times \frac{9}{6} \times \frac{{11}}{{10}} \times \frac{8}{9} = (\frac{{10}}{{11}} \times \frac{{11}}{{10}}) \times (\frac{9}{6} \times \frac{8}{9}) = 1 \times \frac{{9 \times 8}}{{16 \times 9}} = \frac{{9 \times 8}}{{2 \times 8 \times 9}} = \frac{1}{2}$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số nào bằng phân số $\frac{5}{8}$:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phân số $\frac{{25}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kết quả của phép tính $\frac{3}{8} + \frac{2}{5}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của phép tính $\frac{9}{{10}} - \frac{5}{8}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm x biết $x \times \frac{3}{8} = \frac{9}{{16}}$. Vậy x là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của biểu thức $M = \frac{2}{9} + \frac{3}{7} + \frac{{15}}{{13}} + \frac{4}{7} - \frac{2}{{13}} + \frac{7}{9}$ là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Biểu thức $\frac{9}{5}:\frac{3}{{10}} - \frac{5}{3}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biểu thức $\,\frac{1}{5} + \frac{2}{5} \times \frac{3}{4}$có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phép tính $\frac{{39}}{{45}} + \frac{{13}}{{15}}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phép tính $\frac{7}{4} - \frac{7}{6}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phép tính $\frac{3}{4} \times \frac{7}{{11}}$ có giá trị là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phép tính $\frac{7}{{12}}:\frac{7}{9}$ có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giá trị của x thỏa mãn $x:\frac{3}{4} = \frac{8}{9}$ là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính rồi rút gọn: $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá trị của biểu thức $\frac{6}{8} - \frac{1}{2} + \frac{5}{4}$ là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 3 \times 18 \times 4}}$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giá trị của biểu thức $\frac{3}{5} \times \frac{6}{7} + \frac{3}{5}:7 + \frac{6}{5}$ là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là .$\frac{1}{4} + \frac{2}{7} =  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots $.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là $\frac{4}{7}:\frac{6}{5} =  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots $

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính rồi rút gọn $\frac{{14}}{{17}}:\frac{7}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính.

$\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}}$

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính giá trị của biểu thức.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chọn câu trả lời đúng.

Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được $\frac{3}{5}$ đoạn đường, Việt chạy được $\frac{7}{{10}}$ đoạn đường.

Vậy sau một phút:

A. Nam chạy nhiều hơn Việt $\frac{1}{{10}}\;$quãng đường.

B. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{4}{{10}}$ quãng đường.

C. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{1}{{10}}$ quãng đường.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có $\frac{2}{3}$ số sách là sách giáo khoa, $\frac{2}{9}$ số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tính.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm phân số thích hợp.

Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.

a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.

b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{2}$ m, chiều rộng $\frac{4}{3}$m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính giá trị biểu thức.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đ, S?

Xem lời giải >>