Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
- Hình A: $\frac{3}{8}$
Đọc là: Ba phần tám tám - Hình B: $\frac{1}{6}$
Đọc là: Một phần sáu
- Hình C: $\frac{5}{9}$
Đọc là: Năm phần chín

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?
\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{{18}}{1}\)
\(\dfrac{0}{7}\)
\(\dfrac{5}{0}\)
Bài 2 :

Tử số của phân số \(\dfrac{{25}}{{37}}\) là
$25$
$26$
\(37\)
$23$
Bài 3 :

Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

\(\dfrac{9}{{11}}\)
\(\dfrac{{11}}{{20}}\)
\(\dfrac{{11}}{9}\)
\(\dfrac{9}{{20}}\)
Bài 4 :

Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
\(\dfrac{{14}}{9}\)
\(\dfrac{9}{1}\)
\(\dfrac{9}{{14}}\)
Không viết được
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
\(1 = \dfrac{{...}}{{99}}\)
\(100\)
\(98\)
$97$
$99$
Bài 6 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{{...}}\)
$1$
$12$
$15$
$24$
Bài 7 :
Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số \(\dfrac{4}{7}\)?
Bài 8 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{15}}{{36}}\) thành phân số tối giản ta được phân số nào sau đây?
\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5}{{12}}\)
\(\dfrac{3}{{12}}\)
\(\dfrac{5}{{15}}\)
Bài 9 :
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: \(\dfrac{{637}}{{741}} = \dfrac{{49}}{{...}}\)
\(56\)
$67$
$57$
$75$
Bài 10 :

Rút gọn hai phân số \(\dfrac{{91}}{{117}}\) và \(\dfrac{{182}}{{224}}\) thành phân số tối giản, sau đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:
\(\dfrac{{112}}{{128}}\) và \(\dfrac{{102}}{{128}}\)
\(\dfrac{{35}}{{45}}\) và \(\dfrac{{33}}{{45}}\)
\(\dfrac{{80}}{{135}}\) và \(\dfrac{{105}}{{135}}\)
\(\dfrac{{112}}{{144}}\) và \(\dfrac{{117}}{{144}}\)
Bài 11 :

Con hãy chọn đáp án đúng nhất:
Trong hai phân số có cùng mẫu số thì:
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Bài 12 :

Để \(\dfrac{a}{b} < \dfrac{a}{c}\,\,\,\)( \(b\) khác \(0\), \(c\) khác \(0\)) thì ta cần có thêm điều kiện gì của \(b\) và \(c\)?
\(b = c\)
\(b > c\)
\(b < c\)
A và C đều đúng
Bài 13 :
.jpg)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{5}{9} \cdot \cdot \cdot \dfrac{7}{9}\)
Bài 14 :
Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với \(1\)?
Khi hai phân số đều bé hơn \(1\)
Khi hai phân số đều lớn hơn \(1\)
Khi một phân số bé hơn \(1\) và một phân số lớn hơn \(1\)
Khi hai phân số đều bằng \(1\)
Bài 15 :

Khi nào ta có thể so sánh hai phân số bằng phương pháp so sánh với phân số trung gian?
Khi tử số của phân số thứ nhất bé hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại lớn hơn mẫu số của phân số thứ hai.
Khi tử số của phân số thứ nhất lớn hơn tử số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ nhất lại nhỏ hơn mẫu số của phân số thứ hai.
Cả A và B đều sai.
Cả A và B đều đúng.
Bài 16 :

Phần bù với \(1\) của phân số \(\dfrac{{97}}{{98}}\) là:
\(1\)
\(\dfrac{1}{{98}}\)
\(\dfrac{{98}}{{97}}\)
\(\dfrac{{195}}{{98}}\)
Bài 17 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{4}{{15}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{4}{{11}}\)
Bài 18 :

Chọn phân số lớn hơn trong hai phân số sau:
Bài 19 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{3}{4} \cdot \cdot \cdot \dfrac{2}{5}\)
Bài 20 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 21 :

Chọn phân số bé hơn trong hai phân số sau:
Bài 22 :

Rút gọn rồi so sánh hai phân số: \(\dfrac{{215}}{{135}}\) và \(\dfrac{{207}}{{81}}\)
Con hãy chọn phân số lớn hơn nhé.
Bài 23 :

Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{{33}}{{35}};\,\,\dfrac{{11}}{{14}}\)
Bài 24 :

Phần hơn với \(1\) của phân số \(\dfrac{{145}}{{141}}\) là:
Bài 25 :
Khi so sánh hai phân số \(\dfrac{{51}}{{72}}\) và \(\dfrac{{63}}{{67}}\) ta có thể chọn phân số trung gian là :
Bài 26 :
.gif)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 27 :
.jpg)
Chọn phân số lớn hơn trong hai phân số sau:
Bài 28 :
.jpg)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Bài 29 :
.jpg)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(\dfrac{{273}}{{274}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{546}}{{548}}\)
Bài 30 :
.jpg)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống