Đề bài

Tính:

a. \(\sqrt {{{35}^2}} \)

b. \(\sqrt {{{\left( { - \frac{7}{9}} \right)}^2}} \)

c. \(\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} \)

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất “Với mọi số a, ta có: \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\)” để giải bài toán.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a. \(\sqrt {{{35}^2}}  = \left| {35} \right| = 35\)

b. \(\sqrt {{{\left( { - \frac{7}{9}} \right)}^2}}  = \left| { - \frac{7}{9}} \right| = \frac{7}{9}\)

c. \(\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 2 } \right|\)

Do \(\sqrt 1  < \sqrt 2 \) hay \(1 < \sqrt 2 \) nên \(1 - \sqrt 2  < 0\). Vì thế, ta có: \(\left| {1 - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2  - 1\).

Vậy \(\sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}}  = \left| {1 - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2  - 1\).

Xem thêm : SGK Toán 9 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 5  + \sqrt 2 } \right)\sqrt {7 - 2\sqrt {10} } \) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

So sánh hai số $2$ và $1 + \sqrt 2 $.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{2}{5}\sqrt {25}  - \dfrac{9}{2}\sqrt {\dfrac{{16}}{{81}}}  + \sqrt {169} \) là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính giá trị biểu thức $6\sqrt {{{\left( { - 2,5} \right)}^2}}  - 8\sqrt {{{\left( { - 0,5} \right)}^2}} $.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính giá trị biểu thức $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 }  - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giá trị biểu thức \(\left( {3\sqrt 2  + \sqrt 6 } \right)\sqrt {6 - 3\sqrt 3 } \) là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giá trị biểu thức \(\left( {\sqrt 5  - 1} \right)\sqrt {6 + 2\sqrt 5 } \) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị của biểu thức \(\dfrac{2}{7}\sqrt {49}  + \dfrac{{26}}{{3}}\sqrt {\dfrac{{81}}{{169}}}  - \sqrt {625} \) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Rút gọn biểu thức sau \(\sqrt {{{\left( {5 - \sqrt {11} } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {3 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính giá trị biểu thức  \(9\sqrt {{{\left( { - \dfrac{8}{3}} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( { - 0,8} \right)}^2}} \).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính giá trị biểu thức \(\sqrt {19 + 8\sqrt 3 }  + \sqrt {19 - 8\sqrt 3 } \).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

So sánh hai số \(5\) và \(\sqrt {50}  - 2\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn \(P = \sqrt {6 + \sqrt 8  + \sqrt {12}  + \sqrt {24} } \)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 4\sqrt 3 } \) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giá trị của biểu thức \(A = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 }  + \sqrt {5 - 2\sqrt 6 }  + \sqrt {7 - 2\sqrt {12} }  + ... + \sqrt {199 - 2\sqrt {9900} } \) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Giá trị nhỏ nhất của \(A = \sqrt {x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) + 10} \) là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính và so sánh \(\sqrt {{a^2}} \) và \(\left| a \right|\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(a = 3;\)

b) \(a =  - 3.\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính: \(\sqrt {5,{1^2}} ;\sqrt {{{\left( { - 4,9} \right)}^2}} ; - \sqrt {{{\left( { - 0,001} \right)}^2}} .\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Không dùng MTCT, chứng tỏ biểu thức A có giá trị là số nguyên:

\(A = \sqrt {{{\left( {1 + 2\sqrt 2 } \right)}^2}}  - \sqrt {{{\left( {1 - 2\sqrt 2 } \right)}^2}} .\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}^2}} ;\)

b) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}}  + \sqrt {{{\left( {\sqrt 7  + 3} \right)}^2}} .\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}}\) ta được

\(\begin{array}{l}A.\,4 + \sqrt {17} .\\B.\,4 - \sqrt {17} .\\C.\,\sqrt {17}  - 4.\\D.\, - 4 - \sqrt {17} .\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Biểu thức nào dưới đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

A. \({\left( { - \sqrt 5 } \right)^2}\)

B. \(\sqrt {{5^2}} \)

C. \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} \)

D. \( - {\left( {\sqrt 5 } \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng lượng nên nó không đạt dược chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả bóng rổ được tính theo công thức \({C_R} = \sqrt {\frac{h}{H}} \), trong đó H là độ cao mà quả bóng được thả rơi và h là độ cao mà quả bóng bật lại.

Một quả bóng rơi từ độ cao \(3,24m\) và bật lại độ cao \(2,25m\). Làm thế nào để viết hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

So sánh

a. \(\sqrt {{4^2}} \) và \(\left| 4 \right|\)

b. \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} \) và \(\left| { - 5} \right|\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính:

a. \(\sqrt {{{25}^2}} \);

b. \(\sqrt {{{\left( { - 0,16} \right)}^2}} \);

c. \(\sqrt {{{\left( {\sqrt 7  - 3} \right)}^2}} \).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

a) So sánh \(\sqrt {{5^2}} \) và  5.

b) So sánh \(\sqrt {{{( - 6)}^2}} \) và 6.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Rút gọn:

a) \(\sqrt {{{(\sqrt 3  - 1)}^2}} \);                

b) \(\sqrt {{{(4 - \sqrt {17} )}^2}} \);  

c) \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {11}  - 3} \right)}^2}}  - \sqrt {{{\left( {2 - \sqrt {11} } \right)}^2}} \).

Xem lời giải >>