Đề bài

5 Match the sentences with the situations. What else could you say? Then role-play the situation in pairs.

(Nối các câu với các tình huống. Những gì khác bạn có thể nói? Sau đó đóng vai tình huống đó theo cặp.)
1 You see a young child running to pick up a ball from the road.

(Bạn nhìn thấy một đứa trẻ đang chạy nhặt một quả bóng trên đường.)
2 Your teacher is carrying a lot of books and can’t see that the floor is wet.

(Giáo viên của bạn đang mang rất nhiều sách và không thể thấy sàn nhà ướt.)
3 Your sister is going to fly a drone in a busy children’s play park.

(Em gái của bạn sẽ lái máy bay không người lái trong một công viên vui chơi đông đúc dành cho trẻ em.)
a Be careful! You might slip!

(Hãy cẩn thận! Cô có thể trượt!)
b You mustn’t use it here. You’ll have to go somewhere else.

(Em không được sử dụng nó ở đây. Em sẽ phải đi nơi khác.)
c Mind out! There’s a car coming.

(Hãy cẩn thận! Có một chiếc xe đang tới.)

Lời giải chi tiết :

1-c

2-a

3-b

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 Do you think astronomy is interesting? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ thiên văn học thú vị không? Tại sao? / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1 Do you think it’s a good idea to send people into space? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ đưa người vào không gian là một ý tưởng hay không? Tại sao? / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5 Work in pairs. Ask and answer:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời:)
● What do you think of Alyssa's dream?

(Bạn nghĩ gì về giấc mơ của Alyssa?)
● If you were Alyssa, what would you do when you stepped foot on Mars?
(Nếu bạn là Alyssa, bạn sẽ làm gì khi đặt chân lên sao Hỏa?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1 Should we spend millions of pounds on space experiments? Why? / Why not?

(Chúng ta có nên chi hàng triệu bảng cho các thí nghiệm không gian? Tại sao? / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1 Would you jump out of a plane or a hot air balloon? Why? / Why not?

(Bạn sẽ nhảy ra khỏi máy bay hay khinh khí cầu? Tại sao? / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6 In pairs, decide what you would do and how you would feel in each situation.

(Làm việc theo cặp, quyết định xem bạn sẽ làm gì và bạn sẽ cảm thấy thế nào trong từng tình huống.)

What would you do if:

(Bạn sẽ làm gì nếu:)
1 you had to climb ten metres up a climbing wall to win a big prize?

(bạn phải leo lên tường leo núi mười mét để giành được giải thưởng lớn?)
If I had to climb ten metres up a climbing wall, …

(Nếu tôi phải leo mười mét lên một bức tường leo núi, …)
2 your friend invited you to fly in a hot air balloon?

(bạn của bạn mời bạn bay trên khinh khí cầu?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1 Do you think people should be allowed to use drones? Why? / Why not?

(Bạn có nghĩ mọi người nên được phép sử dụng máy bay không người lái? Tại sao? / Tại sao không?)
Drones are not a good idea because they can be a danger to planes.

(Máy bay không người lái không phải là một ý tưởng hay vì chúng có thể gây nguy hiểm cho máy bay.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 Look at the photo. What are An and Bình doing? What problems might they have?

(Nhìn vào bức hình. An và Bình đang làm gì? Họ có thể gặp vấn đề gì?)

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4 Study the Speaking box. Find examples of warnings and prohibition in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm ví dụ về cảnh báo và cấm đoán trong đoạn hội thoại.)

Speaking                                       Warnings and prohibition

(Nói)                                               (Cảnh báo và cấm đoán)

Warnings
(Cảnh báo)

Mind out!

(Hãy cẩn thận!)
Mind the steps / ladder / wet floor.

(Hãy chú ý đến bậc thang/thang/sàn ướt.)
Look out!

(Coi chừng!)
Watch out! / Be careful!

(Coi chừng! / Hãy cẩn thận!)
Watch out for the people / bicycles / dogs!

(Hãy coi chừng người / xe đạp / chó!)
If you’re not careful, you’ll …

(Nếu không cẩn thận, bạn sẽ…)
Prohibition

(Cấm)
You can’t / mustn’t do that!

(Bạn không thể/không được làm điều đó!)
You aren’t allowed to … it when …

(Bạn không được phép… khi…)
Don’t fly too high / go too fast.

(Đừng bay quá cao/đi quá nhanh.)
Keep off the flower beds / grass / carpet.

(Tránh xa các luống hoa/cỏ/thảm.)
Make sure you don’t …
(Hãy chắc chắn rằng bạn không…)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5 In pairs, take turns to explain what each sign means. Tell the class.

(Theo cặp, lần lượt giải thích ý nghĩa của từng biển báo. Nói với lớp.)

Skateboards and bikes are not allowed in the park.

(Ván trượt và xe đạp không được phép vào công viên.)
Smoking prohibited
(Cấm hút thuốc)
No camping permitted. No fires or barbecues.

(Không được phép cắm trại. Không có lửa hoặc tiệc nướng.)

It is forbidden to take photos in this exhibition.

(Cấm chụp ảnh trong triển lãm này.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6 What would you say in each situation? Use phrases from the Speaking box.

(Bạn sẽ nói gì trong mỗi tình huống? Sử dụng các cụm từ trong hộp Nói.)
● You see a cyclist riding towards your friend quite fast.

(Bạn thấy một người đi xe đạp đang lao về phía bạn của bạn khá nhanh.)
● Your little brother is playing online games all evening.

(Em trai của bạn đang chơi game trực tuyến cả buổi tối.)
● There is ice on the path where you and your friends are walking.

(Có băng trên con đường nơi bạn và bạn bè đang đi bộ.)
● Your dad is driving the wrong way up a one-way street.
(Bố của bạn đang lái xe ngược chiều lên đường một chiều.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1 If you won a trip into space, would you rather go to the moon, to Mars or visit the International Space Station?

(Nếu giành được một chuyến du hành vào vũ trụ, bạn muốn lên mặt trăng, sao Hỏa hay ghé thăm Trạm vũ trụ quốc tế?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2 In pairs, make a list of the advantages and disadvantages of space travel. Compare your ideas with the class.

(Theo cặp, lập danh sách những ưu điểm và nhược điểm của việc du hành vũ trụ. So sánh ý tưởng của bạn với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6 Work in pairs. Student A is an astronaut. Student B asks Student A to describe what he / she does in a day.

(Làm việc theo cặp. Học sinh A là một phi hành gia. Học sinh B yêu cầu học sinh A mô tả những việc em làm trong một ngày.)
Every day, I wake up at …

(Mỗi ngày, tôi thức dậy lúc…)

Xem lời giải >>