Đề bài

4 Use the underlined context clues to help understand the meanings of the highlighted words. Match these words to their definitions. There are extra definitions.

(Sử dụng các manh mối ngữ cảnh được gạch chân để giúp hiểu ý nghĩa của các từ được đánh dấu. Nối những từ này với định nghĩa của chúng. Có những định nghĩa bổ sung.)

The Tràng An Grottoes are located in Ninh Bình Province in the southern part of the Red River Delta. The area includes 50 small attractive caves formed by water. They cover an area of 31 valleys, which is home to 600 types of plants and 200 kinds of animals. The unique environment is now attracting visitors who come to admire the splendid scenery.
Visitors will notice limestone peaks, or mountain tops, and vertical cliffs that seem to grow out of the edge of the water. This has led some tourists to call it “Hạ Long Bay on land”. People have lived in this area for over 30,000 years. It was also home to the ancient Vietnamese capital, Hoa Lư, in the 10th -11th centuries AD.
Most visitors rent small boats with guides at affordable prices to take them to the best places in the area. There are some nearby hotels run by friendly hotel staff. Today the area contains pagodas, villages, paddy fields, and temples and is considered by visitors as an amazing tourist attraction increase.

(Hang động Tràng An nằm ở tỉnh Ninh Bình ở phía nam đồng bằng sông Hồng. Khu vực này bao gồm 50 hang động nhỏ hấp dẫn được hình thành bởi nước. Chúng bao phủ diện tích 31 thung lũng, là nơi sinh sống của 600 loại thực vật và 200 loại động vật. Môi trường độc đáo hiện đang thu hút du khách đến chiêm ngưỡng phong cảnh lộng lẫy.

Du khách sẽ nhận thấy những đỉnh núi đá vôi, hay những đỉnh núi và những vách đá thẳng đứng dường như mọc ra khỏi mép nước. Điều này đã khiến một số du khách gọi nó là “Vịnh Hạ Long trên cạn”. Người dân đã sống ở khu vực này hơn 30.000 năm. Đây cũng là quê hương của cố đô Hoa Lư của Việt Nam vào thế kỷ 10 -11 sau Công Nguyên.

Hầu hết du khách thuê những chiếc thuyền nhỏ có hướng dẫn viên với giá cả phải chăng để đưa họ đến những nơi đẹp nhất trong khu vực. Có một số khách sạn gần đó được điều hành bởi nhân viên khách sạn thân thiện. Ngày nay, khu vực này có các chùa, làng, ruộng lúa và đền thờ và được du khách coi là điểm thu hút khách du lịch đáng kinh ngạc.)

Lời giải chi tiết :

Terms

(Từ)

Definitions

(Định nghĩa)

 

valleys

(thung lũng)

rent

(thuê)

to pay to use something

(trả tiền để sử dụng cái gì đó)

 

 

villages

(làng)

run by

(điều hành)

managed by

(được quản lý bởi)

cliffs

(vách đá)

steep mountain side at the edge of water

(sườn núi dốc ở rìa nước)

 

think of something in a particular way

(nghĩ về cái gì đó theo một cách cụ thể)

 

sold by

(được bán bởi)

Grottoes

(hang động)

small attractive caves

(hang động nhỏ hấp dẫn)

considered

(được xem xét)

taken by

(thực hiện bởi)

peaks

(đỉnh)

tops of mountains

(đỉnh núi)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat.

(Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

• litter: leave trash in the wrong place, e.g. on the floor, in water, etc.

•  fine: make somebody pay money because they did something wrong

• consider: think about something carefully before you make a decision

• spoil: change something good into something bad

• disturb: move something or change its position

• hunt: catch or kill wild animals

• ranger: a person who takes care of a park, a forest, or an area in the country

• government: the group  of people who make the rules and decide what happens in a country

 

1. People sometime hunt animals in national parks because they can sell them for a lot of money.

(Đôi khi người ta săn bắt động vật ở các công viên quốc gia vì họ có thể bán chúng với giá rất cao.)

2. When we met the ______, he told us not to start any fires in the forest he looks after.

3. If you do something bad, the police might ______ you, and you'll have to pay some money.

4. If companies build too many hotels, they will ______ the beach, and people won't visit it anymore.

5. The ______ wants to make a new law to reduce the country's air pollution.

6. You should never ______. You should always put your trash in a trash can.  

7. I decided not to go to university, but I did ______ going for a long time.

8. Don't ______ any plants or animals when you visit a natural wonder. You shouldn’t touch or move the plants or animals.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. In pairs: Use the new words to talk about some of the problems that natural wonders have.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về một số vấn đề mà kỳ quan thiên nhiên gặp phải.)

People often litter in national parks.

(Người dân thường xả rác ở các công viên quốc gia.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2 Choose the best choice to fill in the blanks.

(Hãy chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống.)
1 Our friendly staff will            you as            you leave our hotel. (see off / see on / take off)

(Nhân viên thân thiện của chúng tôi sẽ...khi...bạn rời khỏi khách sạn của chúng tôi. (tiễn/thấy/cất cánh))
2            , start your trekking adventure by hiring a local guide to help you. (First / Next / Then)

(..., hãy bắt đầu cuộc phiêu lưu trekking của bạn bằng cách thuê một hướng dẫn viên địa phương để giúp bạn. (Đầu tiên / Tiếp theo / Sau đó))
3            take a cable car to the top of the mountain. (Finally / Next / Before)

(...đi cáp treo lên đỉnh núi. (Cuối cùng / Tiếp theo / Trước))
4 This is a great way to            from other tourists. (get on / get by / get away)

(Đây là một cách tuyệt vời để... từ những khách du lịch khác. (lên/đi qua/đi xa))
5 Or you can            of the mountain range for a memorable experience. (join a tour / check in a tour / check out a tour)

(Hoặc bạn có thể... đến dãy núi để có trải nghiệm đáng nhớ. (tham gia chuyến tham quan / đăng ký chuyến tham quan / kiểm tra chuyến tham quan))

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Fill in the blanks using the words from Task a.

(Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng các từ trong Bài tập a.)

1. Many people around the world still hunt animals to get food for their families.

(Nhiều người trên thế giới vẫn săn bắt động vật để lấy thức ăn cho gia đình.)

2. I really hope themakes some new laws to protect our natural wonders.

(Tôi thực sự hy vọng... ban hành một số luật mới để bảo vệ những kỳ quan thiên nhiên của chúng ta.)

3. When I visit a national park, I try not to any of the animals. I just leave them alone.

(Khi tôi đến thăm công viên quốc gia, tôi cố gắng không...bất kỳ loài động vật nào. Tôi chỉ để họ yên.)

4. Did you bringing a trash bag? You should think about that next time.

(Bạn có... mang theo túi rác không? Bạn nên suy nghĩ về điều đó vào lần tới.)

5. The showed us around the national park he protects.

(..... dẫn chúng tôi đi tham quan công viên quốc gia mà anh ấy bảo vệ.)

6. Don't ! Pick up your trash and put it in a garbage can.

(Đừng.....! Nhặt rác của bạn và bỏ vào thùng rác.)

7. When you litter, the police can you. Sometimes you have to pay a lot of money.

(Khi bạn xả rác, cảnh sát có thể... bạn. Đôi khi bạn phải trả rất nhiều tiền.)

8. Don't leave trash in the park after you have a picnic. It will the park for everyone else.

(Đừng vứt rác ở công viên sau khi đi dã ngoại. Nó sẽ... công viên dành cho những người khác.)

Xem lời giải >>