Đề bài

2 Study the Speaking box. Find more examples of agreeing and disagreeing phrases in the dialogue.

(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ về các cụm từ đồng ý và không đồng ý trong đoạn hội thoại.)

Speaking

(Nói)

Agreeing and disagreeing
(Đồng ý và không đồng ý)

Agreeing
(Đồng ý)

I think that’s a good / great idea.

(Tôi nghĩ đó là một ý tưởng hay/tuyệt vời.)
Maybe you’re right.

(Có lẽ bạn nói đúng.)
I think so too.

(Tôi cũng nghĩ thế.)
I totally agree.

(Tôi hoàn toàn đồng ý.)
Absolutely!

(Chắc chắn!)
You can say that again!

(Bạn có thể nói lại điều đó!)
I suppose / guess so.

(Tôi cho là/đoán vậy.)

Disagreeing
(Không đồng ý)

I don’t agree.

(Tôi không đồng ý.)
True, but …

(Đúng, nhưng…)
That’s not always true.

(Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.)
I don’t think so.

(Tôi không nghĩ vậy.)
I don’t think we should …

(Tôi không nghĩ chúng ta nên…)
I’m not sure about that.

(Tôi không chắc về điều đó.)
I totally disagree.
(Tôi hoàn toàn không đồng ý.)

Lời giải chi tiết :

-Trúc Anh: I think that’s a great idea!

(Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời!)

-Phong: I don’t agree.

(Tôi không đồng ý.)

-Trúc Anh: That’s not always true.

(Điều đó không phải lúc nào cũng đúng.)

-Bình: I’m not sure about that.

(Tôi không chắc về điều đó.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ. Work in groups. Answer the following questions.

(Làm việc theo nhóm. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. How many continents are there on Earth?

(Trên Trái Đất có bao nhiêu châu lục?)

2. How many oceans are there on Earth?

(Trên Trái Đất có bao nhiêu đại dương?)

3. How many moons orbit Earth?

(Có bao nhiêu mặt trăng quay quanh Trái Đất?)

4. Which gas is essential for life on Earth?

(Khí nào cần thiết cho sự sống trên Trái Đất?)

5. Which planet has conditions similar to those on Earth?

(Hành tinh nào có điều kiện tương tự như Trái Đất?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in pairs. Choose two habitats and compare them.

(Làm việc theo cặp. Chọn hai môi trường sống và so sánh chúng.)

You can refer to the following:

(Bạn có thể tham khảo như sau)

- their specific types / examples

(loại / ví dụ cụ thể của chúng)

- their importance

(tầm quan trọng của chúng)

- plants / animals living there

(thực vật / động vật sống ở đó)

- other special features

(các đặc điểm đặc biệt khác)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Report the results of your comparison to the class.

(Báo cáo kết quả so sánh của bạn với cả lớp.)

Example: (Ví dụ)

While oceans are water bodies, forests are landform habitats. Both oceans and forests provide oxygen to Earth.

(Trong khi đại dương là các vùng nước thì rừng là môi trường sống có địa hình. Cả đại dương và rừng đều cung cấp oxy cho Trái Đất.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Speaking

4. Work in pairs. Discuss the threats to plants and animals and how we can protect them. You can use the ideas from the reading or your own ideas.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về các mối đe dọa đối với thực vật và động vật và cách chúng ta có thể bảo vệ chúng. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng từ bài đọc hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Threats

Actions

- habitat loss

...

- building nature reserves

...

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Report the results of your discussion to the class.

(Báo cáo kết quả thảo luận của bạn trước lớp.)

Example: (Ví dụ)

There are many threats to plants and animals. First, they face habitat loss....

(Có rất nhiều mối đe dọa đối với thực vật và động vật. Đầu tiên, họ phải đối mặt với việc mất môi trường sống....)

We can do several things to preserve their habitat. We should....

(Chúng ta có thể làm một số việc để bảo tồn môi trường sống của chúng. Chúng ta nên....)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Our flora and fauna

(Hệ thực vật và động vật của chúng ta)

Work in groups.

(Làm việc nhóm.)

1. Choose an area you know / like.

(Chọn một khu vực bạn biết/thích.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Collect pictures of some flora and/or fauna in that area.

(Thu thập tranh ảnh về một số loài thực vật và/hoặc động vật ở khu vực đó.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Create a poster.

(Tạo một tấm áp phích.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Introduce the area's flora and fauna to the class.

(Giới thiệu hệ thực vật và động vật của khu vực với lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

1. Read the task. Then read opinions 1-4. Which comments are in favour of space exploration? Which are against?

(Đọc nhiệm vụ. Sau đó đọc ý kiến 1-4. Ý kiến nào ủng hộ việc khám phá không gian? Ý kiến nào phản đối?)

TASK (Nhiệm vụ)

Read the statement. Discuss the topic and give your opinion. “Space exploration is a waste of money.”

(Đọc câu sau. Thảo luận chủ đề  và đưa ra ý kiến của bạn. “Thăm dò không gian là một sự lãng phí tiền bạc.”)

 

1. It would be better to spend money on other things.

(Sẽ tốt hơn nếu tiêu tiền vào việc khác.)

2. We need to know what’s out there.

(Chúng ta cần biết ngoài kia có gì.)

3. Scientists do useful experiments there.

(Các nhà khoa học thực hiện những thí nghiệm hữu ích ở ngoài vũ trụ.)

4. Earth has its own problems. We should fix them first.

(Trái đất có những vấn đề riêng của nó. Chúng ta nên xử lý chúng trước.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6. USE IT! Follow the steps in the Speaking Guide.

(Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn nói.)

SPEAKING GUIDE (Hướng dẫn nói)

A. Task (Nhiệm vụ)

‘It’s important and necessary that we use animals in research to test products and drugs.’ Discuss.

(‘Việc sử dụng động vật trong quá trình nghiên cứu để thử nghiệm sản phẩm và thuốc là quan trọng và cần thiết.’ Thảo luận.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Think about the topic. Which of these words are useful for you?

(Nghĩ về chủ đề. Những từ nào trong số này hữu ích cho bạn?)

alternatives – companies – cruel – cure – develop – disease – essential – products – test – useful

(lựa chọn thay thế – công ty – tàn ác – chữa bệnh – phát triển – bệnh tật – thiết yếu – sản phẩm – thử nghiệm – hữu ích)

2. Think about what you’re going to say. Make notes. Use the key phrases.

(Nghĩ về những gì bạn chuẩn bị nói. Ghi chú. Sử dụng các cụm từ chính.)

C. SPEAK (Nói)

Record yourself giving opinions. (Ghi âm lúc bản thân đưa ra các quan điểm.)

D. CHECK (Kiểm tra)

Watch or listen to your recording. What can you improve?

(Xem hoặc nghe lại đoạn ghi âm của bạn. Bạn có thể cải thiện điều gì?)

- avoiding repetition (tránh sự trùng lặp)

- speaking clearly (nói rõ ràng hơn)

- pronunciation (phát âm)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Collect information about other types of clean energy. Present the information to the class.

(Thu thập thông tin về các loại năng lượng sạch khác. Trình bày thông tin trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

6 How green are you? Are your town and school green? In groups, take turns to talk about your ideas.

(Bạn “xanh” đến mức nào? Thị trấn và trường học của bạn có xanh không? Trong nhóm, lần lượt nói về ý tưởng của bạn.)
I always try to save water. For example, I take a quick shower and I rarely take a bath. My town’s got a huge recycling centre and they collect rubbish from our house. At my school, we recycle our pens!

(Tôi luôn cố gắng tiết kiệm nước. Ví dụ, tôi tắm nhanh và hiếm khi tắm. Thị trấn của tôi có một trung tâm tái chế khổng lồ và họ thu gom rác từ nhà chúng tôi. Ở trường tôi, chúng tôi tái chế bút của mình!)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1 Have you ever been to an event to help raise awareness of environmental problems?

(Bạn đã bao giờ tham dự một sự kiện nhằm giúp nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường chưa?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

5 Work in groups. What do you plan to do in the future to raise people's awareness of the environmental problems around you?

(Làm việc nhóm. Bạn dự định làm gì trong thời gian tới để nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề môi trường xung quanh bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1 Look at the photos. What is the environmental issue in each photo?

(Nhìn vào những bức ảnh. Vấn đề môi trường trong mỗi bức ảnh là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

6 ROLE PLAY Work in pairs. Student A’s city / town / village is experiencing a blackout. Student A asks Student B about ways to reduce energy usage.
(Làm việc theo cặp. Thành phố/thị trấn/làng của học sinh A đang bị mất điện. Học sinh A hỏi Học sinh B về cách giảm mức sử dụng năng lượng.)
A: There is a blackout in my city. Please tell me what to do to reduce energy usage.

(Có sự cố mất điện ở thành phố của tôi. Xin hãy cho tôi biết phải làm gì để giảm mức sử dụng năng lượng.)
B: First, turn off all the lights.

(Đầu tiên, tắt tất cả các đèn.)
A: Thanks very much. What else can we do?

(Cảm ơn rất nhiều. Ta còn làm gì khác được nữa?)

B: You're welcome. In addition to turning off lights, unplug electronic devices that are not in use.

(Không có gì. Ngoài việc tắt đèn, hãy rút phích cắm cho các thiết bị điện tử không sử dụng.)

A: Good suggestion. Anything else?

(Ý kiến hay đấy. Còn gì nữa không?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 Do you think student councils are a good idea? What subjects do you think are important for students to discuss?

(Bạn có nghĩ hội đồng sinh viên là một ý tưởng hay không? Bạn nghĩ chủ đề nào là quan trọng để học sinh thảo luận?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

5 In groups, design an election leaflet about what you would do if your group became members of the student council. Present and vote for the best leaflet.

(Trong nhóm, hãy thiết kế một tờ rơi bầu cử về những gì bạn sẽ làm nếu nhóm của bạn trở thành thành viên hội học sinh. Trình bày và bình chọn cho tờ rơi tốt nhất.)
As student councillors, we would plant more trees and flowers around the school. We would also ask for more after-school sports clubs. In addition, we would …
(Với tư cách là ủy viên hội học sinh, chúng tôi sẽ trồng thêm cây và hoa xung quanh trường. Chúng tôi cũng sẽ yêu cầu có thêm các câu lạc bộ thể thao sau giờ học. Ngoài ra, chúng tôi sẽ…)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

3 Complete the dialogues with phrases from the Speaking box.

A: I think if you care about the environment, you shouldn’t use plastic bags at all.

(Tôi nghĩ nếu bạn quan tâm đến môi trường thì bạn không nên sử dụng túi nhựa.)
B: Maybe you’re right , but sometimes you need them. For example, we use them in our kitchen bin.

(Có thể đúng, nhưng đôi khi bạn cần chúng. Ví dụ, chúng tôi sử dụng chúng trong thùng rác nhà bếp.)
A: I think that’s                 , but then you should reuse them each time.
B: I’m not                 about that. They’d stink!
2
A: My mum has to fly a lot because of her job.
B: I                think people should travel by plane. It causes too much pollution.
A: I guess                , but some people need to travel to other countries for work.
B: That’s not always                . You can have Skype meetings instead.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4 2.08 Listen to five people talking about recycling and reusing things. Respond to each statement with a phrase from the Speaking box. Give reasons.

(Nghe 5 người nói về việc tái chế và tái sử dụng đồ vật. Trả lời mỗi câu bằng một cụm từ trong hộp Nói. Đưa ra lý do.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5 In pairs, discuss:
(Theo cặp, hãy thảo luận cùng nhau:)

1 Rubbish is just rubbish and there is no need to recycle it.

(Rác chỉ là rác và không cần phải tái chế.)
2 We should plant more trees around the school.

(Chúng ta nên trồng thêm cây xanh xung quanh trường.)

Use expressions of agreement and disagreement in Exercise 2.
(Sử dụng các biểu hiện đồng ý và không đồng ý trong Bài tập 2.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

1 Which of the following ways have you tried to recycle plastic items in your house?

(Bạn đã thử tái chế các vật dụng bằng nhựa trong nhà theo cách nào sau đây?)

 

1 Use refillable water bottles

(Sử dụng chai nước có thể tái sử dụng)
2 Avoid singleuse plastics

(Tránh đồ nhựa dùng một lần)
3 Use a recycling bin

(Sử dụng thùng tái chế)
4 Donate or repurpose plastic items

(Tặng hoặc tái sử dụng các mặt hàng nhựa)
5 Send plastic items to recycling centres

(Gửi đồ nhựa đến trung tâm tái chế)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

6 In pairs, role-play the situations.

(Theo cặp, đóng diễn các tình huống.)
1 A: Tell your friend about an idea to recycle some old jeans. Say why you think it’s a good idea.

(Nói với bạn bè của bạn về ý tưởng tái chế một số quần jean cũ. Nói lý do tại sao bạn nghĩ đó là một ý tưởng hay.)
B: Say if you agree or disagree with your friend’s idea.

(Nói nếu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với ý tưởng của bạn bè.)
2 B: Tell your friend about an event you are organising to make people more aware of the litter in your local park. Say why you think it’s a good idea.

(Kể cho bạn bè của bạn về sự kiện bạn sắp tổ chức để mọi người nhận thức rõ hơn về rác thải ở công viên địa phương của bạn. Nói lý do tại sao bạn nghĩ đó là một ý tưởng hay.)
A: Say if you agree or disagree with your friend’s idea.

(Nói nếu bạn đồng ý hoặc không đồng ý với ý tưởng của bạn bè.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1 Have you ever:

(Bạn có bao giờ:)
● learned the names of stars?

(đã học được tên của các ngôi sao?)
● used a telescope?

(đã sử dụng kính thiên văn?)
● watched a programme about space?

(xem một chương trình về không gian?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

6 In pairs, each reads about a planet. Then tells each other what you know.

(Theo cặp, mỗi em đọc về một hành tinh. Sau đó kể cho nhau nghe những gì bạn biết.)
VENUS

(Sao kim)
● second planet from the sun

(hành tinh thứ hai tính từ mặt trời)
● closest planet to Earth

(hành tinh gần Trái Đất nhất)
● known as Earth's sister planet due to its similar size and composition

(được gọi là hành tinh chị em của Trái đất do kích thước và thành phần tương tự)
● has a thick atmosphere composed primarily of carbon dioxide, with clouds of sulfuric acid

(có bầu khí quyển dày bao gồm chủ yếu là carbon dioxide, với những đám mây axit sulfuric)
● hottest planet with a temperature of 462 degrees

(hành tinh nóng nhất với nhiệt độ 462 độ)
Celsius

(độ C)
● slow rotation: 243 Earth days

(quay chậm: 243 ngày Trái đất)
● no moons or rings

(không có mặt trăng hay vành đai)
● first spacecraft: the Soviet Union's Venera 7 in 1970

(tàu vũ trụ đầu tiên: Venera 7 của Liên Xô năm 1970)
MERCURY

(Sao thủy)
● closest to the sun

(gần mặt trời nhất)
● has a diameter of about 4,880 kilometers, slightly larger than Earth's moon.

(có đường kính khoảng 4.880 km, lớn hơn một chút so với mặt trăng của Trái đất.)
● has a very thin atmosphere composed mostly of helium and oxygen and sodium.

(có bầu khí quyển rất mỏng bao gồm chủ yếu là heli, oxy và natri.)
● has no moons of its own

(không có mặt trăng của riêng mình)
● slow rotation: 59 Earth days

(quay chậm: 59 ngày Trái Đất)
● first spacecraft: NASA's Mariner 10 in 1974
(tàu vũ trụ đầu tiên: Mariner 10 của NASA vào năm 1974)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

2. Work in pairs. Take turns to persuade your partner / teacher to do something and respond to him / her.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt thuyết phục bạn/ giáo viên của bạn làm điều gì đó và đáp lại họ.)

- You persuade your partner to join a fund-raising project.

- You persuade your partner to sing in a school charity performance.

- You persuade your busy teacher to join a small party with your class.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3. a. Look at the table and match the threats to plants and animals with the suitable solutions.

(Nhìn vào bảng và nối các mối đe dọa đối với thực vật và động vật với các giải pháp phù hợp.)

Threats (Mối đe doạ)

Solutions (Giải pháp)

1. habitat loss (mất môi trường sống)

2. pollution (ô nhiễm)

3. climate change / global warming (biến đổi khí hậu / sự nóng lên toàn cầu)

4. hunting animals (săn bắt động vật)

5. cutting down trees (chặt cây)

a. stopping throwing rubbish / stopping emitting toxic gases into the environment

(ngừng vứt rác / ngừng thải khí độc ra môi trường)

b. stopping the cutting down of trees / planting more trees

(chấm dứt việc chặt cây / trồng thêm cây)

c. building nature reserves (xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên)

d. punishing illegal hunters (phạt thợ săn trái phép)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1. Look at the photo. Which planet do you think this scene shows? What is the astronaut doing?

(Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ cảnh này cho thấy hành tinh nào? Phi hành gia đang làm gì?)

Xem lời giải >>