Đề bài

4 2.06 Listen to four dialogues. Choose the correct answer.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Chọn câu trả lời đúng.)
1 What is the date of the student election?

(Ngày bầu cử của sinh viên là ngày nào?)


2 What is the boy going to do?

(Cậu bé định làm gì?)


3 What did Mark’s dad use to recycle when he was a boy?

(Bố của Mark đã sử dụng thứ gì để tái chế khi anh ấy còn nhỏ?)


4 What kind of campaign has Sarah joined?

(Sarah đã tham gia loại chiến dịch nào?)

 

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Look at the pictures and answer the questions below.

(Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

 

1. Which animal do you see in picture A?

(Bạn nhìn thấy con vật nào trong hình A?)

2. What is it doing in picture A?

(Nó đang làm gì trong hình A?)

3. What do you see in picture B?

(Bạn nhìn thấy gì trong hình B?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to a conversation and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Mr An is talking about _______.

(Anh An đang nói về _______.)

A. effects of the habitats on plants and animals

(ảnh hưởng của môi trường sống đến thực vật và động vật)

B. the effects of habitat loss

(ảnh hưởng của việc mất môi trường sống)

C. effects of plants and animals on the habitats

(ảnh hưởng của thực vật và động vật đến môi trường sống)

2. What did Mr An suggest humans should do?

(Ông Ân đã khuyên con người nên làm gì?)

A. Bring plants and animals from one place to another.

(Mang thực vật và động vật từ nơi này đến nơi khác.)

B. Preserve habitats.

(Bảo tồn môi trường sống.)

C. Use pesticides.

(Sử dụng thuốc trừ sâu.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and fill in each blank in the summary with ONE word.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt MỘT từ.)


Effects from plants

(Ảnh hưởng từ thực vật)

- They help or (1) _______ the environment.

(Chúng giúp hoặc (1) _______ môi trường.)

- They make a place more beautiful.

(Chúng làm cho nơi này đẹp hơn.)

- They (2) _______ over the resources of local plants.

(Chúng (2) _______ trên các nguồn tài nguyên thực vật địa phương.)

Effects from animals

(Ảnh hưởng từ động vật)

- They can cause harm to or (3) _______ a habitat.

(Chúng có thể gây hại hoặc (3) _______ môi trường sống.)

- Beavers can build dams and ponds, which helps some plants and animals.

(Hải ly có thể xây đập và ao hồ, giúp ích cho một số loài thực vật và động vật.)

- Beavers may (4) _______ the homes of other plants and animals.

(Hải ly có thể (4) _______ nhà của các loài thực vật và động vật khác.)

We should

(Chúng ta nên)

- (5) _______ habitats.

((5) _______ môi trường sống.)

- stop destroying forest habitats.

(ngừng phá hủy môi trường sống của rừng.)

- stop using (6) _______.

(ngừng sử dụng (6) _______.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Watch or listen to Sam giving his opinion about the topic. Choose the correct option.

(Xem hoặc nghe Sam đưa ra ý kiến của mình về chủ đề. Chọn quan điểm đúng.)

a. He’s mostly in favour of space exploration.

(Anh ấy khá ủng hộ việc khám phá không gian.)

b. He’s completely in favour of space exploration.

(Anh ấy hoàn toàn ủng hộ việc khám phá không gian.)

c. He’s mostly against space exploration.

(Anh ấy khá phản đối việc khám phá không gian.)

d. He’s completely against space exploration.

(Anh ấy hoàn toàn phản đối việc khám phá không gian.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. When we give opinions about something, it’s a good idea to vary the phrases that we use to introduce those opinions. Listen or watch again. Which key phrases does Sam use?

(Khi đưa ra quan điểm về điều gì đó, bạn nên sử dụng đa dạng các cụm từ để nói về những quan điểm mà mình đưa ra. Nghe hoặc xem lại. Sam sử dụng những cụm từ chính nào?)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Giving opinion: avoiding repetition (Đưa ra quan điểm: hạn chế sự trùng lặp)

I believe / don’t believe (that) ... (Tôi tin / không tin (rằng) ...)

In my opinion, ... (Theo quan điểm của tôi, ...)

I doubt that ... (Tôi nghi ngờ rằng ...)

There’s no doubt (in my mind) that … (Không còn nghi ngờ gì (trong tâm trí tôi) rằng …).

It’s true / It isn’t true that ... (Đó là sự thật / Không phải sự thật ...)

I can / can’t see why people think that … (Tôi có thể / không thể hiểu tại sao mọi người lại nghĩ rằng …)

As far as I can see, ... (Theo những gì tôi có thể thấy, ...)

If / When you think about it, ... (Nếu / Khi bạn nghĩ về điều đó, ...)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Listen to the radio programme about spacewalks and complete the sentences.

(Nghe chương trình radio về các cuộc đi bộ ngoài không gian và hoàn thành các câu.)

1. Most people think that _____ are the biggest threat on a spacewalk.

2. Parmitano was doing a spacewalk from the International Space Station _____ kilometres above _____.

3. The problem in Parmitano’s helmet was made worse because of the zero _____.

4. There haven’t been any deaths on spacewalks since they first started in _____.

5. People can sometimes see _____ on a spacewalk. It isn’t always dark.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2 2.01 Listen to part of a radio programme about the rubbish route. Answer the questions.

(Nghe một phần chương trình phát thanh về con đường rác thải. Trả lời các câu hỏi.)
1 Where does the rubbish route start?

(Con đường rác bắt đầu từ đâu?)
2 What containers are the food and the drink in?

(Thức ăn và đồ uống được đựng trong những hộp đựng nào?)
3 How do the goods get to the shops?

(Hàng hóa đến cửa hàng bằng cách nào?)
4 What do people in the city want to escape from?

(Người dân thành phố muốn thoát khỏi điều gì?)
5 Why can’t people use the bins in parks?

(Tại sao người ta không thể sử dụng thùng rác trong công viên?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 2.05 Listen to the dialogue. Answer the questions.

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Trả lời các câu hỏi.)
1 Who is the new school councillor?

(Ủy viên hội đồng trường mới là ai?)
2 What is the new school councillor going to do?

(Ủy viên hội đồng trường mới sẽ làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5 2.11 Listen to two friends, Phong and An, talking about animal waste.

(Nghe hai người bạn Phong và An nói về chất thải động vật.)
1 According to Phong, what are the three key aspects of animal waste disposal?

(Theo Phong, ba khía cạnh chính của việc xử lý chất thải chăn nuôi là gì?)
a Why, what, how

(Tại sao, cái gì, như thế nào)
b When, where, how

(Khi nào, ở đâu, như thế nào)
c How, where, why

(Làm thế nào, ở đâu, tại sao)
d What, when, why

(Cái gì, khi nào, tại sao)
2 According to Phong, when should animal waste be disposed of?

(Theo Phong, khi nào nên xử lý chất thải chăn nuôi?)
a Daily on small farms and weekly on large farms

(Hàng ngày ở các trang trại nhỏ và hàng tuần ở các trang trại lớn)
b Weekly on small farms and daily on large farms

(Hàng tuần ở các trang trại nhỏ và hàng ngày ở các trang trại lớn)

c Monthly on small farms and daily on large farms

(Hàng tháng ở các trang trại nhỏ và hàng ngày ở các trang trại lớn)
d Daily on small farms and monthly on large farms

(Hàng ngày ở các trang trại nhỏ và hàng tháng ở các trang trại lớn)
3 How do farmers typically dispose of cow waste?

(Nông dân thường xử lý chất thải của bò như thế nào?)
a They sell it to other farms.

(Họ bán nó cho các trang trại khác.)
b They bury it underground.

(Họ chôn nó dưới lòng đất.)
c They store it in a pit or pond.

(Họ lưu trữ nó trong một cái hố hoặc ao.)
d They burn it.

(Họ đốt nó.)
4 What is the main topic of the conversation between Phong and An?

(Chủ đề chính của cuộc trò chuyện giữa Phong và An là gì?)
a Animal welfare on farms

(Phúc lợi động vật tại các trang trại)
b Animal waste management

(Quản lý chất thải động vật)
c Organic farming

(Canh tác hữu cơ)
d Animal waste composting

(Phân trộn chất thải động vật)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3 6.01 Listen to a presentation at a planetarium and answer the questions.

(Nghe phần trình bày tại cung thiên văn và trả lời các câu hỏi.)
1 What kind of information can satellites send?

(Vệ tinh có thể gửi những loại thông tin gì?)
2 What is a galaxy?

(Thiên hà là gì?)
3 What is the name of the galaxy we live in?

(Tên của thiên hà chúng ta đang sống là gì?)
4 Is the light that stars send always the same colour?

(Có phải ánh sáng mà các ngôi sao gửi đến luôn có cùng một màu?)
5 What colour is the Earth from space?

(Trái đất có màu gì từ không gian?)
6 Can we see the International Space Station from the Earth?

(Chúng ta có thể nhìn thấy Trạm vũ trụ quốc tế từ Trái đất không?)

Xem lời giải >>