🍀 ƯU ĐÃI -70%! XUẤT PHÁT SỚM‼️
a) Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng a (Hình 6a). Tính độ dài cạnh huyền BC theo a, rồi tính các tỉ số lượng giác của góc 45o .
b) Cho tam giác đều MNP có cạnh bằng a (Hình 6b). Tính độ dài đường cao MH theo a, rồi tính các tỉ số lượng giác của góc 30o và góc 60o .
- Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông ABC để tính BC, tam giác vuông MHN để tính MH.
- Dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn α. Xét tam giác ABC vuông tại A có ^ABC=α , ta có:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là sin của góc α , kí hiệu sinα.
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là côsin của góc α , kí hiệu cosα.
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là tang của góc α , kí hiệu tanα.
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là côtang của góc α , kí hiệu cotα.
a) Xét tam giác vuông cân ABC:
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
BC = √a2+a2=a√2.
Các tỉ số lượng giác của góc 45o là:
sin 45o = ACBC=a√2a=√22
cos 45o = ABBC=a√2a=√22
tan 45o = ACAB=aa=1
cot 45o = 1tan45o=11=1
b) Xét tam giác vuông MHN vuông tại H:
Áp dụng định lý Pythagore ta có:
MH = √MN2−MH2=√a2−(a2)2=√32a.
Các tỉ số lượng giác của góc 30o là:
sin 30o = NHNM=a2a=12
cos 30o = MHNM=√3a2a=√32
tan 30o = NHMH=a2a√32=√33
cot 30o = 1tan30o=1:√33=√3
Các tỉ số lượng giác của góc 60o là:
sin 60o = MHNM=√3a2a=√32
cos 60o = NHNM=a2a=12
tan 60o = MHNH=a√32a2=√3
cot 60o = 1tan60o=1:√3=√33
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó cos^MNP bằng
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Cho tam giác ABC vuông tại C có BC=1,2cm,AC=0,9cm. Tính các tỉ số lượng giác sinB;cosB .
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=8cm,AC=6cm. Tính tỉ số lượng giác tanC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 ).
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH=4cm,BH=3cm. Tính tỉ số lượng giác cosC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Cho α là góc nhọn. Tính sinα,cotα biết cosα=25.
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C=sin4α+cos4α bằng
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn P=(1−sin2α).cot2α+1−cot2α ta được
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q=1+sin2α1−sin2α bằng
Cho tanα=2. Tính giá trị của biểu thức G=2sinα+cosαcosα−3sinα
Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó tan^MNP bằng
Cho tam giác ABC vuông tại C có AC=1cm,BC=2cm. Tính các tỉ số lượng giác sinB;cosB
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=9cm,AC=5cm. Tính tỉ số lượng giác tanC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1 )
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH=11cm,BH=12cm. Tính tỉ số lượng giác cosC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Tính sinα,tanα biết cosα=34.
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C=sin6α+cos6α+3sin2αcos2α bằng
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Cho P=(1−sin2α).tan2α+(1−cos2α)cot2α, chọn kết luận đúng.
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q=cos2α−sin2αcosα.sinα bằng
Cho tanα=4. Tính giá trị của biểu thức P=3sinα−5cosα4cosα+sinα
Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=3:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức B=cos2α−3sin2α3−sin2α biết tanα=3.
Cho tam giác ABC cân tại A có AB=AC=13cm; BC=10cm. Tính sinA.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AC=3,AB=4. Khi đó cosB bằng
Cho hai tam giác vuông OAB và OCD như hình vẽ. Biết OB=CD=a, AB=OD=b. Tính cos∠AOC theo a và b.
Xét góc C của tam giác ABC vuông tại A (H.4.3) . Hãy chỉ ra cạnh đối và cạnh kề của góc C.
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có ˆB=^B′=α. Chứng minh rằng:
a) ΔABC∽ΔA′B′C′;
b) ACBC=A′C′B′C′;ABBC=A′B′B′C′;ACAB=A′C′A′B′;ABAC=A′B′A′C′
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5 cm, AC = 12 cm. Hãy tính các tỉ số lượng giác của góc B.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, cosin, tang, cotang của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;
b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.