Đề bài

Đối với bài toán phần khởi động(trang 42): Một bể cá hình lập phương có sức chứa 1000 dm3 . Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài mỗi cạnh lên bao nhiêu lần?

Phương pháp giải

Đọc kĩ dữ kiện đề bài và dựa vào công thức thể tích lập phương

V = cạnh.cạnh.cạnh

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Độ dài cạnh ban đầu là: \(\sqrt[3]{{1000}} = 10 (dm)\)

Gọi độ dài cạnh của hình lập phương sau khi tăng là x (dm)

Ta có V = x3 mà muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần thì:

x = \(\sqrt[3]{{10.V}} = \sqrt[3]{{10.1000}} = \sqrt[3]{{10}}.10\)dm

Vậy phải tăng mỗi cạnh lên \(\frac{\sqrt[3]{{10}}.10}{10} = \sqrt[3]{{10}} \approx 2,154\) lần.

Xem thêm : SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn khẳng định đúng

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kí hiệu V là thể tích của hình lập phương với cạnh x. Hãy thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính:

a) \(\sqrt[3]{{125}};\)

b) \(\sqrt[3]{{0,008}};\)

c) \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có thể xếp 125 khối lập phương đơn vị (có cạnh bằng 1 cm) thành một khối lập phương lớn không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính:

a) \(\sqrt[3]{{216}};\)

b) \(\sqrt[3]{{ - 512}};\)

c) \(\sqrt[3]{{ - 0,001}};\)

d) \(\sqrt[3]{{1,331}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có hai khối bê tông hình lập phương A và B có thể tích lần lượt là 8 dm3 và 15 dm3 (Hình 1).

a) Tính độ dài cạnh của khối bê tông A.

b) Gọi x (dm) là độ dài cạnh của khối bê tông B. Thay ? bằng số thích hợp để có đẳng thức: x3 = ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) -1

b) 64

c) – 0,064

d) \(\frac{1}{{27}}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính giá trị của các biểu thức:

a) A = \(\sqrt[3]{{8000}} + \sqrt[3]{{0,125}}\)

b) B = \(\sqrt[3]{{{{12}^3}}} - \sqrt[3]{{{{( - 11)}^3}}}\)

c) C = \({\left( {\sqrt[3]{4}} \right)^3} + {\left( {\sqrt[3]{{ - 5}}} \right)^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) -64

b) 27000

c) – 0,125

d) \(3\frac{3}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Bạn Loan cần làm một chiếc hộp giấy có dạng hình lập phương với thể tích là \(64d{m^3}\). Hỏi cạnh của chiếc hộp giấy đó là bao nhiêu decimét? Biết rằng độ dày của tờ giấy để làm hộp là không đáng kể.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm giá trị của:

a. \(\sqrt[3]{{ - 8}}\);

b. \(\sqrt[3]{{0,125}}\);

c. \(\sqrt[3]{0}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm căn bậc ba của:

a. 1331

b. \( - 27\)

c. \( - 0,216\)

d. \(\frac{8}{{343}}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thể tích của một khối bê tông có dạng hình lập phương là khoảng \(220348c{m^3}\). Hỏi độ dài cạnh của khối bê tông đó là bao nhiêu centimét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a) Tìm một số có lập phương bằng 27.

b) Tìm một số có lập phương bằng \( - 8\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính \(\sqrt[3]{8} + \sqrt[3]{{ - 27}} - \sqrt[3]{{216}}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thể tích của một bể nước hình lập phương là \(13,824{m^3}\). Tìm độ dài cạnh của bể nước.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một khối rubik có thể tích bằng \(125c{m^3}\) (Hình 3.6). Tính độ dài cạnh của khối rubik.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. Mọi số thực âm đều có căn bậc ba.

B. Căn bậc ba của số 0 là chính nó.

C. Mọi số thực dương đều có đúng hai căn bậc ba.

D. Mọi số thực đều có đúng một căn bậc ba.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tìm các căn bậc ba của các số:

a) – 0,027

b) 216

c) \( - \frac{1}{{8000}}\)

d) \(1\frac{{61}}{{64}}\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính:

a) \(\sqrt[3]{{ - 0,000008}}\)

b) \(\sqrt[3]{{512}}\)

c) \(\sqrt[3]{{ - {{15}^3}}}\)

d) \(\sqrt[3]{{{{\left( { - 5} \right)}^6}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm x, biết:

a) \({x^3} = 0,125\)

b) \(2{x^3} = \frac{1}{{500}}\)

c) \(\sqrt[3]{x} = \frac{2}{5}\)

d) \(3\sqrt[3]{{x - 2}} = 1,2\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính giá trị của các biểu thức:

a) \(\sqrt[3]{1} + \sqrt[3]{{1000}}\)

b) \(0,5\sqrt[3]{{27000}} + 50\sqrt[3]{{0,001}}\)

c) \({\left( {2\sqrt[3]{{13}}} \right)^3} - 10\sqrt[3]{{\frac{1}{{125}}}}\)

d) \({\left( { - 4\sqrt[3]{{\frac{1}{4}}}} \right)^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm căn bậc ba của:

a)   \(343\)

b)   \( - 0,512\)

c)   \(\frac{{27}}{{125}}\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Sử dụng định nghĩa căn bậc ba của một số thực, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\sqrt[3]{{ - 27}} + 2\sqrt[3]{{\frac{1}{8}}} + 5\sqrt[3]{{ - 0,008}}\);

b) \(\sqrt[3]{{0,001}} - 3\sqrt[3]{{\frac{8}{{125}}}} + 2\sqrt[3]{{ - 64}}\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Không dùng MTCT, tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(\left( {\sqrt[3]{{64}} - \sqrt[3]{{27}}} \right).\sqrt[3]{{\frac{{125}}{8}}}\);

b) \(\frac{{5\sqrt[3]{{ - 8}} - 10\sqrt[3]{{0,008}} + 3\sqrt[3]{{343}}}}{{\sqrt[3]{{0,064}} + \sqrt[3]{{0,125}}}}\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Nếu \({x^3} =  - 2\) thì \(x\) bằng:

A.  -8

B. \(\sqrt 2 \)

C. \( - \sqrt[3]{2}\)

D. \(\sqrt[3]{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Độ dài cạnh khối lập phương có thể tích bằng \(0,512d{m^3}\) là

A. 8cm.

B. 8dm.

C. 0,8cm.

D. 0,08dm.

Xem lời giải >>