Đề bài

5. USE IT! (Thực hành!)

Write about a moral dilemma that you have experienced. Describe the situation and what you did. What happened in the end?

(Viết về tình huống khó xử về mặt đạo đức mà bạn đã trải qua. Mô tả tình huống và những gì bạn đã làm. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra?)

Lời giải chi tiết :

A significant moral dilemma I encountered revolved around the discovery that my best friend was stealing money from other students at our school. The situation unfolded during a casual hangout at my friend’s house, where I stumbled upon a stash of cash hidden in her room. Initially, I brushed off the discovery, assuming it was her own money. However, my suspicions grew when I overheard her bragging about how easy it was to “borrow” money from unsuspecting classmates without getting caught.

I felt a wave of shock, betrayal, and moral conflict wash over me as I grappled with the implications of my friend’s actions. On one hand, I valued my friendship with her and feared the potential fallout of confronting her about the theft. On the other hand, I couldn’t ignore the ethical imperative to speak up and prevent further harm to others.

After much internal struggle and deliberation, I resolved to confront my friend about what I had witnessed. I arranged to meet her in private, away from prying eyes and potential interruptions, to have a candid conversation about the situation. I expressed my deep concern for their well-being and the consequences of her actions, highlighting the harm she was causing to their victims and the erosion of trust within our community.

At first, my friend was defensive and denied any wrongdoing, insisting that she was innocent and accusing me of betraying her trust. However, as I presented evidence and shared my genuine concern for her future, she gradually opened up and admitted to the theft. She confessed to feeling overwhelmed by financial pressures and succumbing to temptation as a means of coping.

Together, we discussed the gravity of their actions and brainstormed potential solutions to address the situation and make amends. With my support and encouragement, my friend took the courageous step of confessing to her misdeeds and returning the stolen money to its rightful owners. We also sought guidance from trusted adults and school authorities to ensure accountability and support for my friend’s rehabilitation.

While the conversation was emotionally taxing and strained our friendship temporarily, I ultimately felt a sense of relief and moral clarity knowing that I had upheld my principles and intervened to prevent further harm. The experience reinforced the importance of honesty, integrity, and accountability in relationships, even in the face of difficult decisions and potential consequences. In the end, my friend received the help and support she needed to address the root causes of her behavior and rebuild trust within our community.

Tạm dịch bài viết:

Một tình huống khó xử nghiêm trọng về mặt đạo đức mà tôi gặp phải xoay quanh việc phát hiện ra rằng người bạn thân nhất của tôi đang ăn trộm tiền của các học sinh khác ở trường chúng tôi. Tình huống xảy ra trong một lần đi chơi ngẫu nhiên tại nhà bạn tôi, và tôi tình cờ tìm thấy một đống tiền mặt được giấu trong phòng của cô ấy. Ban đầu, tôi phủ nhận phát hiện này vì cho rằng đó là tiền của chính cô ấy. Tuy nhiên, sự nghi ngờ của tôi càng tăng lên khi tôi tình cờ nghe được cô khoe khoang về việc “mượn” tiền từ những người bạn cùng lớp dễ dàng như thế nào mà không bị bắt.

Tôi cảm thấy sốc, bị phản bội và xung đột đạo đức tràn qua tôi khi tôi vật lộn với những ẩn ý trong hành động của bạn mình. Một mặt, tôi coi trọng tình bạn của mình với cô ấy và lo sợ hậu quả tiềm tàng khi đối diện với cô ấy về vụ trộm. Mặt khác, tôi không thể bỏ qua quy tắc đạo đức là phải lên tiếng và ngăn chặn những tổn hại thêm cho người khác.

Sau nhiều đấu tranh và cân nhắc nội tâm, tôi quyết định đối chất với bạn mình về những gì tôi đã chứng kiến. Tôi sắp xếp gặp cô ấy một cách riêng tư, tránh xa những con mắt tò mò và những sự gián đoạn có thể xảy ra, để có một cuộc trò chuyện thẳng thắn về tình hình. Tôi bày tỏ mối quan ngại sâu sắc đối với tình trạng của cô và hậu quả của hành động của cô, nhấn mạnh tác hại mà cô ấy gây ra cho nạn nhân và sự mất đi niềm tin trong cộng đồng của chúng ta.

Lúc đầu, bạn tôi tỏ ra không hợp tác và phủ nhận mọi hành vi sai trái, khẳng định cô ấy vô tội và cáo buộc tôi đã phản bội lòng tin của cô. Tuy nhiên, khi tôi đưa ra bằng chứng và chia sẻ mối quan tâm thực sự của mình đối với tương lai của cô, cô dần dần cởi mở và thừa nhận hành vi trộm cắp. Cô thú nhận cảm thấy choáng ngợp trước áp lực tài chính và không chống nổi cám dỗ.

Cùng nhau, chúng tôi thảo luận về mức độ nghiêm trọng trong hành động của cô và nghĩ ra các giải pháp tiềm năng để giải quyết tình hình và sửa đổi. Được sự ủng hộ và động viên của tôi, bạn tôi đã dũng cảm thú nhận hành vi sai trái của mình và trả lại số tiền bị trộm cho đúng chủ nhân của nó. Chúng tôi cũng tìm kiếm sự hướng dẫn từ những người lớn đáng tin cậy và chính quyền nhà trường để đảm bảo trách nhiệm giải trình và hỗ trợ cho quá trình cải thiện của bạn tôi.

Trong khi cuộc trò chuyện gây căng thẳng về mặt cảm xúc và tạm thời làm căng thẳng tình bạn của chúng tôi, cuối cùng tôi cảm thấy nhẹ nhõm và rõ ràng về mặt đạo đức khi biết rằng tôi đã giữ vững các nguyên tắc của mình và can thiệp để ngăn chặn tổn hại thêm. Trải nghiệm này củng cố tầm quan trọng của sự trung thực, liêm chính và trách nhiệm trong các mối quan hệ, ngay cả khi đối mặt với những quyết định khó khăn và những hậu quả tiềm ẩn. Cuối cùng, bạn tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ cần thiết để giải quyết nguyên nhân sâu xa dẫn đến hành vi của cô và xây dựng lại niềm tin trong cộng đồng của chúng tôi.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in groups. Carry out a survey. Then report your group's findings to the class.

(Làm việc theo nhóm. Thực hiện một cuộc khảo sát. Sau đó báo cáo kết quả của nhóm bạn trước lớp.)

Do you like...?

(Bạn có thích...?)

 

Yes

(Có)

No

(Không)

1. climbing a mountain

(leo núi)

 

 

2. taking an eco-tour

(tham gia một chuyến du lịch sinh thái)

 

 

3. exploring the seabed

(khám phá đáy biển)

 

 

4. taking photos from a mountain top

(chụp ảnh từ đỉnh núi)

 

 

5. seeing a tribal dance show

(xem một chương trình khiêu vũ của bộ lạc)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Experiences of your class camping day

(Những trải nghiệm vào ngày cắm trại của lớp)

3. Read the posts by three friends about their camping activities and match their names with the experiences.

(Đọc bài viết của ba người bạn về hoạt động cắm trại của họ và ghép tên họ với trải nghiệm.)

Mai: It was actually a terrible day for me. I slipped and hurt my ankle, so I had to stay inside my tent. I  couldn't join any team building games at all. I have never experienced such helplessness.

(Thực sự đó là một ngày khủng khiếp đối với tôi. Tôi bị trượt chân và bị thương ở mắt cá chân nên phải ở trong lều. Tôi không thể tham gia bất kỳ trò chơi xây dựng nhóm nào cả. Tôi chưa bao giờ trải qua sự bất lực như vậy.)

Tom: I haven't had many exciting experiences like that before. We got to a beautiful site in Ninh Bình. We put up the tents and did unforgettable team building activities. We also hired bikes and cycled around the area. It was so relaxing.

(Trước đây tôi chưa có nhiều trải nghiệm thú vị như vậy. Chúng tôi đã đến một địa điểm đẹp ở Ninh Bình. Chúng tôi dựng lều và thực hiện những hoạt động teambuilding khó quên. Chúng tôi cũng thuê xe đạp và đạp xe quanh khu vực. Thật là thư giãn.)

Minh: I had a brilliant experience by the sea with my class last year. We joined team building activities in the morning. In the afternoon an instructor taught some of us snorkelling. It was exhilarating. It was also wonderful to see a coral reef and many types of colourful fishes swimming around. It's the best experience I've ever had.

(Tôi đã có một trải nghiệm tuyệt vời bên bờ biển với lớp của mình vào năm ngoái. Chúng tôi tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm vào buổi sáng. Vào buổi chiều, một người hướng dẫn dạy vài người trong số chúng tôi lặn với ống thở. Thật là phấn khởi. Thật tuyệt vời khi được ngắm nhìn rạn san hô và nhiều loại cá đủ màu sắc bơi lội xung quanh. Đó là trải nghiệm tuyệt vời nhất tôi từng có.)

Mai

Tom

Minh

a. exciting experiences in an area

b. a terrible experience at the campsite

c. a brilliant experience by the sea

d. an exhilarating experience of snorkelling

e. an experience of watching team building activities

f. a relaxing bike riding experience

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the experiences of Mai, Tom, and Minh. You can use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về trải nghiệm của Mai, Tom và Minh. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- Where did he / she go?

(Anh ấy/ Cô ấy đã đi đâu?)

- What did he/she do?

(Anh ấy/ Cô ấy đã làm gì?)

- How was his/her experience?

(Trải nghiệm của anh ấy/ cô ấy như thế nào?)

- Has he/she ever had that experience before?

(Anh ấy/ Cô ấy đã bao giờ có trải nghiệm như thế trước đây chưa?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Take turns to ask and answer about one another's experiences of a trip he/she has had. Use similar questions to those in 4.

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt hỏi và trả lời về trải nghiệm của nhau về chuyến đi mà họ đã trải qua. Sử dụng các câu hỏi tương tự như câu hỏi ở phần 4.)

Example:

A: Where did you go?

B: I went to ....

C: What did you do?

B: I climbed ...

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Speaking

4. Match the questions in A with the answers in B. Share your answers with a classmate.

(Ghép các câu hỏi ở A với các câu trả lời ở B. Chia sẻ câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp.)

A

B

1. What course did you attend?

(Bạn đã tham gia khóa học nào?)

a. It was in June.

(Đó là vào tháng Sáu.)

2. When was that?

(Đó là khi nào?)

b. I felt that I grew up a lot after that course.

(Tôi cảm thấy mình đã trưởng thành hơn rất nhiều sau khóa học đó.)

3. What did you do?

(Bạn đã làm gì?)

c. I attended a course on soft skills with a group of young trainers.

(Tôi đã tham dự khóa học về kỹ năng mềm với một nhóm giảng viên trẻ.)

4. What do you remember most about it?

(Bạn nhớ điều gì nhất về nó?)

d. We worked in groups on different projects. We also learned to solve problems. We had various experiences.

(Chúng tôi làm việc theo nhóm trong các dự án khác nhau. Chúng tôi cũng học cách giải quyết vấn đề. Chúng tôi đã có nhiều trải nghiệm khác nhau.)

5. How did you feel?

 

e. I remember being so embarrassed at first. But the trainers and my peers were great and they helped me a lot.

(Tôi nhớ lúc đầu tôi xấu hổ lắm. Nhưng các huấn luyện viên và đồng nghiệp của tôi đều rất tuyệt vời và họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Work in pairs. Ask and answer about a course you have experienced. Use the questions in 4 as cues. Then report your partner's answers to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một khóa học bạn đã trải qua. Sử dụng các câu hỏi ở phần 4 làm tín hiệu. Sau đó báo cáo câu trả lời của đối tác của bạn cho cả lớp.)

Example: (Ví dụ)

Minh attended a memorable summer course last year. It was a presentation skills course. He learnt......

(Minh đã tham dự một khóa học hè đáng nhớ vào năm ngoái. Đó là một khóa học kỹ năng thuyết trình. Anh ấy đã học......)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Your most memorable experience

(Trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn)

Work individually

(Làm việc cá nhân)

1. Think of your most memorable experience. Use the questions below.

(Hãy nghĩ về trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is the experience?

- When did it happen?

- What did you do then?

- How did you feel?

- Why is it your most memorable experience?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Make a poster of your experience with pictures or photos.

(Làm một tấm áp phích về trải nghiệm của bạn bằng tranh ảnh.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Present it to your class.

(Trình bày trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

What are the most useful things you can do during the summer holiday?

(Những điều hữu ích nhất bạn có thể làm trong kỳ nghỉ hè là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Have you ever had a bad accident? What happened?

(Bạn đã bao giờ gặp một tai nạn tồi tệ chưa? Chuyện gì đã xảy ra thế?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

5. USE IT! (Thực hành!)

Work in pairs. Talk about injuries you or your family have had.

(Làm việc theo cặp. Nói về những chấn thương mà bạn hoặc gia đình bạn đã gặp phải.)

A: I broke my finger yesterday. (Hôm qua tôi bị gãy ngón tay.)

B: How did you do that? (Sao lại bị thế?)

A: Playing basketball. (Do chơi bóng rổ.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

A friend has hurt his ankle. How do you know if it is serious or not?

(Một người bạn đã bị thương ở mắt cá chân. Làm sao bạn biết nó có nghiêm trọng hay không?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Work in pairs. Practise the dialogue.

(Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Work in pairs. Ask and answer questions using the key phrases.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)

1. hurt / knee (đau / đầu gối)

2. cut / finger (cắt / ngón tay)

3. burn / shoulder (bỏng / vai)

4. break / nose (gãy / mũi)

5. injure / elbow (chấn thương / khuỷu tay)

6. sprain / ankle (bong gân / mắt cá chân)

 

A: What’s wrong? (Có chuyện gì thế?)

B: I’ve hurt my knee. (Tôi bị đau đầu gối.)

A: Can you move it? (Bạn có thể di chuyển nó được không?)

B: Yes, but it hurts a bit. (Ừ, nhưng hơi đau một chút.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

6. USE IT! (Thực hành!)

Work in pairs. Prepare a dialogue for the following situation. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. Then change roles.

(Làm việc theo cặp. Hãy chuẩn bị một đoạn hội thoại cho tình huống sau. Sử dụng các cụm từ chính và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn. Sau đó đổi vai.)

Student A: You’ve hurt a finger playing basketball. You can’t move it, and it’s painful.

(Học sinh A: Bạn bị đau một ngón tay khi chơi bóng rổ. Bạn không thể di chuyển nó và nó rất đau.)

Student B: Offer to help to Student A. Find out what the problem is and suggest what he / she should do.

(Học sinh B: Đề nghị giúp đỡ Học sinh A. Tìm hiểu vấn đề là gì và gợi ý học sinh A nên làm gì.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

What experience do you find most unpleasant in your life?

(Trải nghiệm nào bạn thấy khó chịu nhất trong cuộc đời?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

6 Work in groups. List all the activities you often do to get out of your comfort zone. Tell your partner how you feel when you do each activity. Then share with the class. 

(Làm việc nhóm. Liệt kê tất cả các hoạt động bạn thường làm để thoát ra khỏi vùng an toàn của mình. Nói cho bạn của bạn biết bạn cảm thấy thế nào khi thực hiện từng hoạt động. Sau đó chia sẻ với cả lớp.)

I watch a horror flim.

(Tôi xem một bộ phim kinh dị.)
Afterwards, I feel terrible. 

(Sau đó, tôi cảm thấy thật khủng khiếp.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1 In pairs, read the quote below. What do you think it means? Do you love adventures? 

(Theo cặp, đọc câu trích dưới đây. Bạn nghĩ nó có nghĩa là gì? Bạn có thích những cuộc phiêu lưu?)

“Life is either a daring adventure or nothing at all”

(Cuộc sống hoặc là một cuộc phiêu lưu táo bạo hoặc chẳng là gì cả)K E L L 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

5 ROLE PLAY Work in pairs. Student A has moved to a big city from the countryside. Student B meets student A for the first time in class. Use these questions and add your own question:

(Làm việc theo cặp. Học sinh A đã chuyển đến một thành phố lớn từ vùng nông thôn. Học sinh B gặp học sinh A lần đầu tiên trong lớp. Sử dụng những câu hỏi này và thêm câu hỏi của riêng bạn:)
● What differences do you see between the city and the countryside?

(Bạn thấy sự khác biệt nào giữa thành phố và nông thôn?)
● How do you feel when you move to a big city? 

(Bạn cảm thấy thế nào khi chuyển đến một thành phố lớn?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5 Describe a past experience when you were away from home and had a challenge. Answer the questions.
(Mô tả một trải nghiệm trong quá khứ khi bạn xa nhà và gặp thử thách. Trả lời các câu hỏi.)

● Where did you go and why?

(Bạn đã đi đâu và tại sao?)
● Who were you staying with?

(Bạn đã ở với ai?)
● What did you like / not like about it?
(Bạn thích/không thích điều gì ở nó?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

1 Do you like trying new things? Why? / Why not?

(Bạn có thích thử những điều mới không? Tại sao? / Tại sao không?)\

Xem lời giải >>
Bài 23 :

3 This photo is an example of ‘projection mapping’. Have you ever seen this on TV or where you live? How do you think it works?

(Bức ảnh này là một ví dụ về ‘ánh xạ chiếu'. Bạn đã bao giờ nhìn thấy điều này trên TV hoặc nơi bạn sống chưa? Bạn nghĩ nó hoạt động như thế nào?)

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

6 In pairs, talk about these classes and workshops. What type of person are they right for? Are they right for you? Why? / Why not?

(Làm việc theo cặp, nói về các lớp học và hội thảo này. Họ phù hợp với loại người nào? Chúng có phù hợp với bạn không? Tại sao? / Tại sao không?)

Từ vựng:

chess (n): cờ vua        

cooking (v): nấu nướng         

creative writing: viết lách sáng tạo

gardening (v): làm vườn

photography (n): nhiếp ảnh               

sewing (v): may vá

singing (v): ca hát      

You have to be organised if you do the cooking class because you plan recipes and shopping lists.

(Bạn phải sắp xếp hợp lý nếu tham gia lớp học nấu ăn vì bạn lên kế hoạch cho các công thức nấu ăn và danh sách mua sắm.)
I joined a singing class after school. I’m not very confident, but the teacher was very gentle and kind. 

(Tôi tham gia một lớp học hát sau giờ học. Em không tự tin lắm nhưng thầy rất nhẹ nhàng và tốt bụng.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Phong: Okay, here we are. Do you need any help?

(Được rồi, chúng ta đây. Bạn có cần giúp đỡ không?)

An: I need to find the music room. Do you know where it is?

(Tôi cần tìm phòng âm nhạc. Bạn có biết nó ở đâu không?)

Phong: It’s opposite the principal’s office.

(Nó đối diện với phòng hiệu trưởng.)

An: Where’s the principal’s office?

(Phòng hiệu trưởng ở đâu?)

Trúc Anh: I’ll be with you. Don’t worry.

(Tôi sẽ ở bên bạn. Đừng lo lắng.)

An: That would be great, thanks.

(Điều đó thật tuyệt, cảm ơn.)

Trúc Anh: Do you need anything else?        

(Bạn có cần gì nữa không?)

An: I’m looking for my class. It’s always crazy on the first day.

(Tôi đang tìm lớp học của mình. Nó luôn điên rồ vào ngày đầu tiên.)

Phong: Can I give you a hand with that?

(Tôi có thể giúp bạn việc đó được không?)

An: That’s really nice of you, thanks.

(Bạn thật sự rất tử tế, cảm ơn.)

1 Can you remember the first day at your school? What was it like?

(Bạn có thể nhớ ngày đầu tiên ở trường của bạn? Nó thế nào?)
Everything seemed so big. I didn’t know where to go.

(Mọi thứ dường như thật lớn lao. Tôi không biết phải đi đâu.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3 Study the Speaking box. Find more examples in the dialogue.

(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ trong đoạn hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

4 1.10 Complete the dialogue with phrases from the Speaking box. Listen and check. Then practise the dialogue.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp Nói. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành đoạn hội thoại.)
A: Excuse me. Would you mind helping me? I don’t know where the school office is.

(Xin lỗi. Bạn có vui lòng giúp tôi không? Tôi không biết văn phòng trường ở đâu.)
B: No, of       . It’s over there. I’ll show you.
A: Thanks for your       .
B: Do you       else?
A: No,      , but thanks anyway.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

5 In pairs, read the situations and take turns to ask for and / or offer help.

(Theo cặp, đọc các tình huống và lần lượt yêu cầu và/hoặc đề nghị giúp đỡ.)

Student A

(Học sinh A)
● Ask your teacher to help you with your homework.

(Hãy nhờ giáo viên giúp bạn làm bài tập về nhà.)
● Offer to help your friend to carry a big bag and a guitar.

(Đề nghị giúp bạn của bạn mang một chiếc túi lớn và một cây đàn guitar.)
Student B

(Học sinh B)
● Ask your friend to help you buy food and drink for your party.

(Nhờ bạn bè giúp bạn mua đồ ăn và đồ uống cho bữa tiệc của bạn.)
● A classmate isn’t feeling well. Offer to help.

(Một người bạn cùng lớp cảm thấy không khỏe. Đề nghị giúp đỡ.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1 Look at the photo. What are they doing and how do you think they’re feeling?

(Nhìn vào bức ảnh. Họ đang làm gì và bạn nghĩ họ đang cảm thấy thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

4 In pairs, choose one of these challenges and answer the questions below.

(Theo cặp, chọn một trong những thử thách này và trả lời các câu hỏi bên dưới.)
● joining a new sports team

(tham gia một đội thể thao mới)
● performing in front of your school mates

(biểu diễn trước các bạn cùng trường)
● staying with a family in another country

(ở cùng gia đình ở nước khác)
● taking an important exam

(tham gia một kỳ thi quan trọng)
1 Why is the challenge difficult?

(Tại sao thử thách lại khó khăn?)
2 How would you feel before, during and after the challenge?

(Bạn cảm thấy thế nào trước, trong và sau thử thách?)

Xem lời giải >>