4. Complete the newspaper article. Use past, present and future passive forms of the verbs in the box.
(Hoàn thành bài báo. Sử dụng các dạng bị động ở quá khứ, hiện tại và tương lai của các động từ trong khung.)
cover – discover – examine – keep – label – make – put – take – not touch – unearth – write |
Priceless treasure unearthed by Yorkshire builder
This 15th-century jug and coins were discovered by builder Richard Mason in 2004. The jug (1) _____ during a house renovation. ‘It (2) _____ in dirt, so I just put it in my garage.’ The jug (3) _____ for eight years. ‘One day, I moved it, and gold and silver coins fell out. I was amazed!’ The treasure (4) _____ to the British Museum where it (5) _____ by experts. One gold coin (6) _____ in Italy in the 1500s, and is unique. Currently, the jug (7) _____
at the British Museum. In the near future, it (8) _____ on display, and it (9) _____ ‘The Mason Hoard.’ ‘I’m proud that my name (10) _____ on a museum exhibit,’ says Mr Mason.
1. The jug was unearthed during a house renovation.
(Chiếc bình đã được khai quật trong quá trình cải tạo một ngôi nhà.)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
2. ‘It was covered in dirt, so I just put it in my garage.’
(‘Nó bám đầy bụi bẩn nên tôi phải cất nó trong gara của mình.’)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
3. The jug wasn’t touched for eight years.
(Chiếc bình đã không được chạm tới trong tám năm.)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2
4. The treasure was taken to the British Museum …
(Kho báu đã được đưa đến Bảo tàng Anh …)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2
5. … where it was examined by experts.
(… nơi nó đã được các chuyên gia kiểm tra.)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2
6. One gold coin was made in Italy in the 1500s, and is unique.
(Một đồng tiền vàng được sản xuất ở Ý vào những năm 1500 và là duy nhất.)
Giải thích: bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2
7. Currently, the jug is kept at the British Museum.
(Hiện nay, chiếc bình đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh.)
Giải thích: bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2
8. In the near future, it will be put on display, …
(Trong tương lai gần, nó sẽ được trưng bày, …)
Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2
9. … and it will be labeled ‘The Mason Hoard.’
(… và được dán nhãn ‘The Mason Hoard’.)
Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2
10. ‘I’m proud that my name will be written on a museum exhibit,’ says Mr. Mason.
(‘Tôi tự hào rằng tên của tôi sẽ được ghi trên vật trưng bày ở bảo tàng,’ ông Mason nói.)
Giải thích: bị động thì tương lai đơn: S + will + be + P2
Bài đọc hoàn chỉnh:
Priceless treasure unearthed by Yorkshire builder
This 15th-century jug and coins were discovered by builder Richard Mason in 2004. The jug was unearthed during a house renovation. ‘It was covered in dirt, so I just put it in my garage.’ The jug wasn’t touched for eight years. ‘One day, I moved it, and gold and silver coins fell out. I was amazed!’ The treasure was taken to the British Museum where it was examined by experts. One gold coin was made in Italy in the 1500s, and is unique. Currently, the jug is kept at the British Museum. In the near future, it will be put on display, and it will be labeled ‘The Mason Hoard.’ ‘I’m proud that my name will be written on a museum exhibit,’ says Mr. Mason.
Tạm dịch bài đọc:
Kho báu vô giá được khai quật bởi người thợ xây dựng Yorkshire
Chiếc bình và đồng xu từ thế kỷ 15 này được người thợ xây dựng tên Richard Mason phát hiện vào năm 2004. Chiếc bình đã được khai quật trong quá trình cải tạo một ngôi nhà. ‘Nó bám đầy bụi bẩn nên tôi phải cất nó trong gara của mình.’ Chiếc bình đã không được chạm tới trong tám năm. ‘Một ngày nọ, tôi di chuyển nó và những đồng tiền vàng và bạc rơi ra. Tôi rất ngạc nhiên!’ Kho báu đã được đưa đến Bảo tàng Anh, nơi nó đã được các chuyên gia kiểm tra. Một đồng tiền vàng được sản xuất ở Ý vào những năm 1500 và là duy nhất. Hiện nay, chiếc bình đang được lưu giữ tại Bảo tàng Anh. Trong tương lai gần, nó sẽ được trưng bày và được dán nhãn ‘The Mason Hoard’. ‘Tôi tự hào rằng tên của tôi sẽ được ghi trên vật trưng bày ở bảo tàng,’ ông Mason nói.
Các bài tập cùng chuyên đề
Choose the best answer to fill in the blank.
They use a computer to do that job nowadays.
=> A computer _______ that job nowadays.
Choose the best answer to fill in the blank.
The mechanic is repairing Judy’s car.
=> Judy’s car _______ by the mechanic.
Choose the best answer to fill in the blank.
Should they help Jane with the sewing?
=> Should Jane _______ with the sewing?
Choose the best answer to fill in the blank.
The announcement ______ by the president in 30 minutes.
Choose the best answer to fill in the blank.
They used to drink beer for breakfast in England years ago.
=> Beer ________ for breakfast in England years ago.
Choose the best answer to fill in the blank.
How ____ candles _____?
Choose the best answer to fill in the blank.
Parents always give me proper encouragement.
=> Proper encouragement _______ to me by parents.
1. Complete the passive sentences with the words in the box. Then answer questions 1-5 below.
(Hoàn thành các câu bị động với các từ trong khung. Sau đó trả lời các câu hỏi 1-5 dưới đây.)
are discovered – hasn’t been removed – might be hidden – was examined – was killed – will be displayed |
a. Many ancient things _____ accidentally by ordinary people.
b. The skeleton _____ by experts.
c. They hope it _____ in a museum one day.
d. Richard III _____ by a soldier.
e. It’s amazing to think of the treasures that _____ under your feet.
f. The ship _____ yet.
1. Which sentence is in the present simple? (Câu nào ở thì hiện tại đơn?)
2. Which two sentences are in the past simple? (Hai câu nào ở thì quá khứ đơn?)
3. Which sentence is in the present perfect? (Câu nào ở thì hiện tại hoàn thành?)
4. How are future and modal passives formed?
(Câu bị động tương lai và bị động dùng động từ khuyết thiếu được hình thành như thế nào?)
5. When do we use by? (Khi nào chúng ta sử dụng “by”?)
2. Complete the sentences with the verbs in brackets.
(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc.)
1. Locals believe that treasure _____ near here. But no one has found it yet. (bury)
2. The Lascaux cave drawings _____ by children who fell into a hole. (find)
3. DNA tests _____ out by Dr Stevens next month. (carry)
4. The ship _____ because it is under a pub. (can/not remove)
5. The site _____ yet. (not excavate)
6. The treasure _____ until next year. (not display)
7. Ancient treasure _____ under your house (may / hide)
8. Viking ships like this _____ in England 1,000 years ago. (not build)
5. Study the passive questions a-f and answer questions 1 and 2.
(Nghiên cứu các câu hỏi bị động từ a-f và trả lời câu hỏi 1 và 2.)
a. How was the ship located? (Con tàu được định vị như thế nào?)
b. Was the skeleton found by builders? (Bộ xương có được tìm thấy bởi những người xây dựng không?)
c. Has the ship been removed yet? (Con tàu đã được dời đi chưa?)
d. When will the ship be restored? (Khi nào con tàu sẽ được phục hồi?)
e. Where is the treasure buried? (Kho báu được chôn ở đâu?)
f. How can ancient objects be dated? (Làm thế nào các đồ vật cổ có thể được xác định niên đại?)
1. Which questions are in the present simple, past simple, present perfect and future?
(Các câu hỏi nào ở thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành và tương lai?)
2. Where do we put be in questions in future and modal forms?
(Chúng ta đặt “be” ở đâu trong các câu hỏi ở dạng tương lai và động từ khuyết thiếu?)
6. USE IT! Write questions about the text in exercise 4. Then ask and answer with a partner.
(Thực hành! Viết câu hỏi về đoạn văn ở bài tập 4. Sau đó hỏi và trả lời với một bạn.)
1. discovered / the / was / how / treasure / ?
2. taken / where / the / were / jug and coins / ?
3. the / made / coins / all / of / are / gold / ?
4. been / the / have / yet / dated / coins / ?
5. are / where / now / jug and coins / kept / the / ?
6. the / what / labelled / treasure / be / will / ?
5. Write sentences in the past, present or future passive.
(Viết câu bị động ở thì quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.)
1. the coins / keep / in a jug until last year
______________________________________
2. the old painting / display / next July
______________________________________
3. ancient things / discover / every year
______________________________________
4. the museum / not clean / on Sundays
______________________________________
5. when / the Roman coins / make / ?
______________________________________
6. the treasure / sell / very soon / ?
______________________________________
7. the exhibit / not open / until next spring
______________________________________
8. the king’s body / not find / in 2011
______________________________________
1. Complete the table with the words.
(Hoàn thành bảng với các từ sau.)
found has haven't invited isn't might 'm preserved 're wasn't were will won't |
The passive (Bị động)
Present (Hiện tại)
I'm / 'm not invited to the exhibition.
He is / (1) _____ invited to the concert.
You (2) _____ / aren't invited to the play.
Is he (3) _____ to the match?
Past (Quá khứ)
It was / (4) _____ found in the cave.
They were / weren't (5) _____ in Spain.
(6) _____ they found in the park?
Present perfect (Hiện tại hoàn thành)
They have / (7) _____ been restored.
She (8) _____ / hasn't been located.
Has it been (9) _____ ?
Future (Tương lai)
We will / (10) _____ be discovered.
(11) _____ it be displayed?
Modal (Động từ khuyết thiếu)
It (12) _____ / might not be examined.
2. Complete the quiz sentences below with the correct passive form of the verbs in brackets. Then choose the correct answers.
(Hoàn thành các câu trắc nghiệm dưới đây bằng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)
The ancient amphitheatre in Rome is known as the Colosseum.
(Đấu trường cổ đại ở Rome được gọi là Đấu trường La Mã.)
1. Tutankhamun's treasures _____ (unearth) in Greece / Egypt / Italy in 1922.
2. The Parthenon _____ (build) in the city of Rome / Cairo / Athens in 438 BC.
3. The ancient city of Machu Picchu in South America _____ (create) by the Inca / Aztec / Mayan people.
4. The buried ruins of the towns Herculaneum and Pompeii _____ (discover) in France / Italy /Turkey.
3. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence. Use the passive. Only use by where necessary.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có cùng nghĩa với câu thứ nhất. Sử dụng dạng bị động. Chỉ sử dụng by khi cần thiết.)
People don't find Roman jewellery very often.
Roman jewellery isn't found very often.
1. They will build the boat next year.
The boat ______________________________
2. A museum might buy the vase.
The vase ______________________________
3. They haven't renovated the old church.
The old church _________________________
4. The expert won't examine the gold cup.
The gold cup ___________________________
4. Write passive questions for the underlined words. Use a question word from the box.
(Viết câu hỏi bị động cho các từ được gạch chân. Sử dụng một từ để hỏi trong hộp.)
how many what when where who why |
Where were some ancient paintings discovered?
Some ancient paintings were discovered in the southern Turkish city of Mersin.
1. _____________________________________________
The cave paintings were discovered in 1916.
2. _____________________________________________
Ten cave paintings can be seen.
3. _____________________________________________
The paintings were discovered by a group of Turkish archaeologists.
4. _____________________________________________
The paintings have been admired because they show early pictures of humans dancing.
5. _____________________________________________
More books about the history of cave paintings will be written in the future.
5. Look at the photo of China's Terracotta Army soldiers. Write four questions about them using the past, present and future passive.
(Hãy xem bức ảnh về đội quân đất nung của Trung Quốc. Viết bốn câu hỏi về họ bằng cách sử dụng thì bị động quá khứ, hiện tại và tương lai.)
How were the soldiers found? (Những người lính được tìm thấy như thế nào?)
4. Complete the sentences with the present, past or future passive form of the verbs in the box.
(Hoàn thành câu bằng dạng bị động hiện tại, quá khứ hoặc tương lai của các động từ trong khung.)
discover give open restore sell unearth write |
The ancient jewellery was unearthed in an old garden not far from Ephesus.
1. The new football stadium _____ by the president in June next year.
2. The body of the ancient Egyptian queen _____ in an old tomb in the 1920s.
3. These amazing books on archaeology _____ for £10 online now.
4. This old building _____ by experts last year and it looks beautiful again.
5. Free information _____ to all tourists when they arrive at the museum.
6. In the near future, all museum guide books _____ in three different languages.
5. Write passive questions. Use it or they.
(Viết câu hỏi bị động. Sử dụng it hoặc they.)
That Roman villa wasn't discovered last year.
When was it discovered ?
1. The museum won't be built in the city centre.
Where __________________________________?
2. These small lemons aren't grown in Turkey.
Where __________________________________?
3. This old house wasn't destroyed by fire.
How ___________________________________?
4. The purse hasn't been stolen for the money.
Why ___________________________________?
5. This museum isn't cleaned every day.
When __________________________________?