Hình tượng thiên nhiên, con người và cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc được nhà thơ khắc họa qua những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ nào? Hãy giải thích sự độc đáo hoặc nét đặc sắc của một trong các yếu tố nghệ thuật đó.
Tìm các chi tiết miêu tả thiên nhiên, con người và cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc
Cách 1
Hình tượng thiên nhiên, con người và cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc được nhà thơ khắc họa sinh động qua những yếu tố nghệ thuật đặc sắc:
- Ngôn ngữ thơ, hình ảnh thơ đặc sắc:
+ Miêu tả thiên nhiên nơi núi rừng Việt Bắc: bức tranh tứ bình được miêu tả theo một kết cấu đặc biệt đông- xuân- hạ- thu
Mùa đông:
- “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi”: Sắc xanh trầm lắng tĩnh tại của rừng già được điểm xuyết thêm bằng sắc đỏ của hoa chuối.
- “Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng”: hình ảnh tia nắng ánh lên từ con dao gài thắt lưng → dáng vẻ khỏe khoắn, lớn lao của người lao động, với tâm thế làm chủ thiên nhiên, cuộc sống
Mùa xuân:
- “Ngày xuân mơ nở trắng rừng”: cụm từ trắng rừng nhấn mạnh sắc trắng tinh khiết của hoa mơ mở ra một không gian bao la, thoáng mát và tràn đầy sức sống
- Người lao động hiện lên với vẻ đẹp tài hoa, khéo léo và cần mẫn: “Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang”, “chuốt từng sợi giang”
Mùa hạ:
- “ve kêu rừng phách đổ vàng”: Màu vàng rực của thiên nhiên dường như chuyển đột ngột qua từ “đổ” hòa quyện với tiếng ve kêu khiến cho cảnh thêm sinh động, có hồn và tưng bừng hơn.
- “Nhớ cô em gái hái măng một mình”: hình ảnh cô gái hái măng một mình thể hiện sự chăm chỉ, chịu thương chịu khó của con người Việt Bắc.
Mùa thu:
- “rừng thu trăng rọi hòa bình”: ánh trăng Việt Bắc mùa thu vô cùng yên bình, trong trẻo hòa vào khung cảnh đó là tiếng hát ân tình thủy chung của người dân dạt dào tình cảm.
+ Cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc: “miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai” : diễn tả cuộc sống kháng chiến vô cùng gian khổ và vô cùng thiếu thốn.
→ Giữa cái nghèo khổ và cơ cực ấy, nhân dân Việt Bắc vẫn một lòng thủy chung, lúc nào cũng kề vai sát cánh cùng cán bộ cách mạnh chiến đấu với một lòng căm thù giặc sâu sắc.
-Tố Hữu đã sử dụng nhiều biện pháp tu từ nghệ thuật để nâng cao, tôn vinh tầm vóc, tư thế anh hùng của đất nước và nhân dân.
+ Biện pháp liệt kê
+ Biện pháp ẩn dụ: “đậm đà lòng son", một hình ảnh ẩn dụ rất đẹp ca ngợi tấm lòng đẹp của người dân Việt Bắc
+ Biện pháp hoán dụ “ núi núi nhớ ai”: rừng núi chính là hình ảnh người ở lại, còn đại từ ai là chỉ người cán bộ về xuôi, nhằm nhấn mạnh tình cảm thắm thiết và nỗi nhớ da diết của nhân dân Việt Bắc đối với những người kháng chiến, với Đảng và chính phủ.
Cách 2- Hình tượng thiên nhiên, con người và cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc đã được nhà thơ khắc hoạ qua :
+ Từ ngữ : Các động từ mạnh : rầm rập, rung , bật thể hiện sức mạnh vô địch của đoàn quân, tạo không khí chiến trận. Kết hợp từ láy : điệp điệp, trùng trùng tạo khí thế mạnh mẽ không thể ngăn cản của đoàn quân.
+ Hình ảnh : Thiên nhiên : rừng nứa bờ tre ; Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê, rừng xanh hoa chuối, ve kêu rừng phách. Con người : người mẹ địu con lễ rẫy bẻ từng bắp ngô; lớp học i tờ; dao gài thắt lưng, nhớ người đan nón, cô em gái hái măng
+ Biện pháp tu từ : So sánh, điệp từ, điệp cú pháp, liệt kê, nhân hóa
→ Nét đặc sắc của biện pháp điệp từ kết hợp điệp cú pháp :
- Điệp cấu trúc : “mình đi, có nhớ…”; “Mình về, có nhớ…”. Tạo âm hưởng ngân vang, như một lời khắc khoải da diết, nhấn mạnh vào nỗi nhớ son sắt của người ra đi và người ở lại.
- Phép điệp từ : “nhớ” nhấn mạnh nỗi nhớ, cảm xúc của người ra đi vẫn luôn hướng về những năm tháng vất vả, gian lao ở quá khứ.
- Điệp từ “vui” thể hiện niềm vui to lớn, không khí chiến thắng vang rộn toàn dân, cả đất nước hân hoan hạnh phúc trước chiến thắng của dân tộc.
Cách 3Nhà thơ Tố Hữu đã khắc họa hình tượng thiên nhiên, con người và cuộc sống kháng chiến ở Việt Bắc qua những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ độc đáo và phong phú
-Từ ngữ và hình ảnh: Nhà thơ sử dụng từ ngữ giản dị, mộc mạc, giàu hình ảnh, tạo nên sự gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên. Ví dụ, hình ảnh “rừng xanh hoa chuối đỏ tươi” tạo nên sự sáng rực của khu rừng Việt Bắc. Hình ảnh “đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng” làm nổi bật nên sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của con người Việt Bắc.
-Biện pháp tu từ: Nhà thơ đã sử dụng nhiều biện pháp tu từ khéo léo để làm phong phú và sinh động cho bài thơ.
-Điệp từ “nhớ” diễn tả nỗi nhớ tràn đầy, tha thiết
-Hoán dụ “áo chàm” chỉ người dân Việt Bắc, diễn tả tình cảm quân dân gắn bó, tha thiết
-So sánh: “Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu” và “Đêm đêm rầm rập như là đất rung”.
Một trong những yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ này là việc sử dụng biện pháp tu từ “hoán dụ”. Nhà thơ đã sử dụng hoán dụ “áo chàm” để chỉ người Việt Bắc. Điều này không chỉ tạo ra một hình ảnh sinh động và gần gũi về người dân Việt Bắc, mà còn phản ánh sự gắn bó sâu sắc, tha thiết giữa quân và dân trong cuộc kháng chiến. Điều này giúp tăng cường sự hiệu quả truyền tải thông điệp của bài thơ, đồng thời tạo ra một nét độc đáo trong phong cách thơ của Tố Hữu

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Con đường thơ của Tố Hữu được đánh dấu bằng 5 tập thơ chính. Sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự thời gian sáng tác của tập thơ đó?
Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
Việt Bắc, Từ ấy, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
Ra trận, Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Máu và hoa.
Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa.
Bài 2 :
Đáp án nào sau đây không phải nội dung thơ của Tố Hữu?
Tính triết lý, suy tưởng.
Trữ tình chính trị.
Khuynh hướng sử thi.
Giọng thơ đậm chất tâm tình tự nhiên, đằm thắm, chân thành
Bài 3 :
Nhận xét nào sau đây phù hợp với nội dung tập thơ Từ ấy của Tố Hữu?
Đánh dấu chặng đường hoạt động sôi nổi của Tố Hữu
Đánh dấu chặng đường đầu 10 năm thơ của Tố Hữu
Bộc lộ niềm tự hào của con người làm chủ đất nước, thể hiện niềm tin vào tương lai
Là khúc anh hùng ca về Miền Nam trong kháng chiến
Bài 4 :
Tố Hữu xuất thân trong một gia đình như thế nào?
Gia đình nông dân
Gia đình sĩ phu yêu nước
Gia đình công chức
Gia đình Nho học
Bài 5 :
Đáp án nào không phải phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
Sử dụng thể thơ dân tộc
Sử dụng cách nói của dân gian
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trữ tình và trào phúng
Thơ phát huy được tính nhạc của Tiếng Việt ta
Bài 6 :
Bốn câu thơ sau là lời của ai?
“-Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”
Lời hỏi của người ra đi
Lời hỏi của người ở lại
Vừa là lời của người ra đi, vừa là lời của người ở lại
Tất cả đều đúng
Bài 7 :
Việc sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta có tác dụng:
Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó
Là cách gọi quen thuộc trong ca dao dân ca, tạo không khí trữ tình, cảm xúc.
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 8 :
“ - Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
Em hiểu như thế nào về thời gian “mười lăm năm ấy” được sử dụng trong câu thơ trên?
Thời gian tượng trưng, không phải thời gian xác định
“Truyện Kiều” có câu “Mười lăm năm ấy biết bao nhiêu tình” Nguyễn Du nói về thời gian Thúy Kiều và Kim Trọng xa cách. Tố Hữu tiếp nhận cách dùng thời gian này là để chỉ sự gắn bó dài lâu.
Tính từ thời kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn năm 1940) đến khi những người kháng chiến trở về Thủ đô (10/1954)
Quãng thời gian Tố Hữu tham gia cách mạng
Bài 9 :
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
Nhân hóa
Hoán dụ
Ẩn dụ
Câu hỏi tu từ, điệp từ
Bài 10 :
Bốn câu thơ sau đây là lời của ai ?
“ – Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Lời đáp của người ra đi
Lời đáp của người ở lại
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 11 :
Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Aó chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Ẩn dụ
Hoán dụ
So sánh
Tất cả các đáp án trên
Bài 12 :
Hành động “cầm tay” trong câu thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” thể hiện:
Sự luyến tiếc giữa chàng trai miền xuôi và cô gái Việt Bắc khi chia tay nhau
Thể hiện tình đồng chí keo sơn, gắn bó, sự sẻ chia, cùng nhau vượt qua khó khăn trong bom đạn
Sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)
Tất cả các đáp án trên
Bài 13 :
Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?
“ – Mình đi, có nhớ những ngày / Mây nguồn suối lũ, những mây cùng mù"
“Mình về, có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?”
“Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già”
“Mình đi, có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”
Bài 14 :
Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?
" – Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt
Nỗi nhớ thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc
Nỗi nhớ về cuộc sống ở Việt Bắc
Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc
Bài 15 :
Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
"– Ta với mình, mình với ta / Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh"
"Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
"Nhớ từng bản khói cùng sương / Sớm khuya bếp lửa người thương đi về"
"Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy"
Bài 16 :
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
Nhớ người yêu
Nhớ cha mẹ
Nhớ bạn bè
Cả A, B, C đều đúng.
Bài 17 :
Đáp án nào không thể hiện nội dung của 18 câu thơ tiếp theo trong phần II của đoạn trích?
Những kỉ niệm về tình quân dân gắn bó như một gia đình
Con người và cuộc sống Việt Bắc: khổ cực, lam lũ mà thủy chung, son sắt.
Thiên nhiên, núi rừng, cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tâm trí những người về xuôi tình cảm chân thành, tha thiết của người cán bộ kháng chiến
Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc
Bài 18 :
Nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau:
“Tin vui chiến thắng trăm miềm
Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về
Vui từ Ðồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
Liệt kê
Điệp
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 19 :
Bài thơ Việt Bắc được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
Sau khi hiệp định Pa-ri được kí kết, Trung ương Đảng và chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lích sử ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
Trong những năm tháng chiến đấu ở Việt Bắc năm 1954.
Khi tác giả Tố Hữu rời Việt chuyển sang đơn vị khác công tác mới
Bài 20 :
Vị trí của đoạn trích trong bài thơ Việt Bắc là:
Nằm trong phần đầu của tác phẩm ( kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Nằm trong phần đầu của tác phẩm ( gợi viễn cảnh tươi sáng của đất nước và ngợi ca công ơn của Đảng và Bác Hồ đối với dân tộc)
Nằm trong giữa tác phẩm (kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Nằm trong phần cuối tác phẩm (kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Bài 21 :
Giá trị nội dung của bài thơ Việt Bắc là:
Cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua những vẻ đẹp được phát hiện ở chiều sâu trên nhiều bình diện: lịch sử, địa lý, văn hóa
Cảm hứng lãng mạn và bi tráng về ngưới lính ở Việt Bắc
Là khúc ân tình thủy chung của những người cách mạng, của cả dân tộc qua tiếng lòng của tác giả
Tất cả các đáp án trên
Bài 22 :
Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ nào?
Thất ngôn
Lục bát
Thất ngôn bát cú
Song thất lục bát
Bài 23 :
Bài thơ Việt Bắc sử dụng lối đối đáp giao duyên của:
Đồng dao
Câu đối
Vè
Ca dao dân ca
Bài 24 :
Việt Bắc sử dụng cặp đại từ xưng hô nào?
Ta – ta
Mình – ta
Anh – em
Mình – mình
Bài 25 :
Tích vào đáp án không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc:
Ngôn từ mộc mạc, giàu hình ảnh, giàu sức gợi
Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ đậm đà tính dân tộc
Tố Hữu phát huy cao độ tính nhạc phong phú của Tiếng Việt
Hình ảnh thơ chân thực, sinh động, gần gũi với sinh hoạt cũng như tâm hồn người miền núi
Bài 26 :
Địa danh nào sau đây là quê hương của Tố Hữu?
Hậu Giang
Huế
Hà Nội
Hải Dương
Bài 27 :
Thơ ca Tố Hữu có sự thống nhất với?
Cuộc sống
Thiên nhiên
Tình yêu
Cách mạng
Bài 28 :
Đâu là nhận xét đúng nhất về thơ Tố Hữu?
Ông là gương mặt tiêu biểu của trường phái thơ siêu thực
Ông là con chim đầu đàn của phong trào thơ mới
Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.
Ông là nhà thơ xuất sắc nhất của thơ ca hiện đại
Bài 29 :
Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu?
Việt Bắc
Đêm nay Bác không ngủ
Sáng tháng năm
Mẹ Suốt
Bài 30 :
Tố Hữu nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm bao nhiêu?
1995
1996
1997
1998