Đề bài

Từ bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10-12 dòng ) chia sẻ suy nghĩ của mình về hai chữ “ nhục” và “ vinh” trong cuộc sống.

Phương pháp giải

Đọc kỹ tác phẩm và trả lời câu hỏi

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

Vinh và nhục là hai khái niệm đối lập nhau, gắn liền với số phận của mỗi người trong xã hội. Vinh là được coi trọng, đánh giá cao còn nhục nghĩa là chỉ sự xấu xa, đáng khinh bỉ. Câu tục ngữ “ Chết vinh còn hơn sống nhục” ẩn chứa bài học vô cùng sâu sắc cho mỗi người. Trước đây, khi đất nước bị xâm lược, trải qua nghìn năm đô hộ, có rất nhiều người nông dân nghĩa sĩ đã dũng cảm đứng lên chiến đấu vì lòng căm thù giặc, vì bảo vệ độc lập tự do cho quê hương của chính mình. Họ thà chết trong vinh quang, trong tư thế hào hùng chiến đấu còn hơn sống trong nhục nhã, tủi hờn khi đất nước bị đô hộ, xâm lăng. Đây chính là những tấm gương tiêu biểu về lối sống đẹp mà mỗi người cần phải học tập. Khi đất nước hòa bình, ngày càng phát triển thì bản thân mỗi chúng ta phải tự đứng lên, rèn luyện mỗi ngày và học hỏi nhiều điều tốt đẹp. Không những rèn luyện về trí tuệ mà còn phải biết giữ gìn nhân phẩm, danh dự, sống có đạo đức, đúng với chuẩn mực xã hội cũng như chuẩn mực của chính bản thân mình.

Cách 2

Vinh và nhục vốn là một cặp phạm trù đối lập. Xét về quá khứ, những năm tháng đất nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ, dân ta phải làm nô lệ, bị đánh đập, tra tấn dã man. Để rửa nỗi nhục đó, nhân dân ta đã phải trả biết bao máu xương, sinh mạng. Cuối cùng, vinh quang đã về với dân tộc và độc lập đã trở về với Tổ quốc. Xét trong công danh, sự nghiệp. Danh đi đôi với công thì vẻ vang, danh mà đi với lợi thì nhục, tiếng xấu vang truyền muôn đời. Từ đó, có thể thấy, ranh giới giữa nhục và vinh rất rõ ràng nhưng cũng rất gần gũi. Giữa chúng có mối quan hệ khăng khít, có nhục mới có vinh, có vất vả, gian lao, nhẫn nhục, chịu đựng thì mới có thể đi đến thành công và vinh quang chiến thắng.

Cách 3

Trong cuộc sống, “nhục” và “vinh” là hai mặt của cùng một đồng xu. “Nhục” không phải lúc nào cũng tiêu cực, và “vinh” cũng không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc. Đôi khi, chúng ta cảm thấy “nhục” khi thất bại, nhưng đó cũng là lúc chúng ta học hỏi, trưởng thành và trở nên mạnh mẽ hơn. Ngược lại, “vinh” có thể mang lại niềm vui và tự hào, nhưng nếu không biết điều, nó cũng có thể dẫn đến kiêu ngạo và lạc lối. Cuộc sống là một quá trình không ngừng nỗ lực, vượt qua “nhục” để đạt được “vinh”, nhưng quan trọng hơn cả là biết tận hưởng hành trình  và trân trọng những bài học mà “nhục” và “vinh” mang lại. Trong cuộc sống, “nhục” và “vinh” là hai mặt của cùng một đồng xu.

Xem thêm : Soạn văn 12 Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định

  • B.

    Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương

  • C.

    Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

  • D.

    Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?

  • A.

    Nông dân

  • B.

    Nho giáo

  • C.

    Quan lại đã sa sút

  • D.

    Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.

  • B.

    Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.

  • C.

    Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước

  • D.

    Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Sĩ phu yêu nước

  • B.

    Thầy đồ, thầy thuốc

  • C.

    Nhà thơ

  • D.

    Tất cả đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?

  • A.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi bị mù hai mắt

  • B.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược

  • C.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi mẹ mất

  • D.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi lấy vợ

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tác phẩm nào không phải là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:

  • A.

    Trung Bộ

  • B.

    Bắc Bộ

  • C.

    Nam Bộ

  • D.

    Tất cả đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.

  • B.

    Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt

  • C.

    Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian

  • D.

    Ông đề cao tư tưởng Nho gia

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Con người nhân hậu

  • B.

    Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.

  • C.

    Con người thủy chung

  • D.

    Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:

  • A.

    Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.

  • B.

    Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà            vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.

  • C.

    Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.

  • D.

    Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm.

        

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Nguyễn Đình Chiểu thường được người đời gọi là?

  • A.

    Ông Chiểu

  • B.

    Nguyễn Chiểu

  • C.

    Thầy Chiểu

  • D.

    Đồ Chiểu

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Nguyễn Đình Chiểu sống ở thế kỉ bao nhiêu?

  • A.

    XVII

  • B.

    XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Nguyễn Đình Chiểu đã mắc phải căn bệnh nào?

  • A.

    Khuyết tật

  • B.

    Khiếm thị

  • C.

    Khiếm thính

  • D.

    Tai biến

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Đâu không phải nội dung tư tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Truyền bá đạo lí làm người 

  • B.

    Cổ vũ lòng yêu nước

  • C.

    Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên

  • D.

    Cứu nước giúp đời

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng so sánh Nguyễn Đình Chiểu với?

  • A.

    Vầng trăng 

  • B.

    Ngôi sao

  • C.

    Ánh mặt trời

  • D.

     Dải ngân hà

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

  • A.
    Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • B.
    Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • C.
    Tưởng nhớ những người mẹ anh hùng có con ra trận
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 17 :

Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?

  • A.
    Cuối năm 1859
  • B.
    Cuối năm 1860
  • C.
    Cuối năm 1861
  • D.
    Cuối năm 1862
Xem lời giải >>

Bài 18 :

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?

  • A.
    Truyện
  • B.
    Văn tế
  • C.
    Hát nói
  • D.
    Cáo
Xem lời giải >>

Bài 19 :

Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?

  • A.
    Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết
  • B.
    Đề, lung khởi, ai vãn, kết
  • C.
    Đề, thích thực, ai vãn, kết
  • D.
    Lung khởi, thích thực, luận, kết
Xem lời giải >>

Bài 20 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Tác giả khắc họa thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại
  • B.
    Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp danh dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc
  • C.
    Là tiếng khóc bị lụy của Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc
  • D.
    Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này
Xem lời giải >>

Bài 21 :

Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
  • B.
    Vì sự bền vững của triều đình
  • C.
    Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
  • D.
    Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:

  • A.
    Tình cảm thương xót đối với người đã khuất
  • B.
    Tiếng kêu nguy cấp, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm
  • C.
    Là tiếng kêu đau đớn trong lòng tác giả
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 23 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  • A.
    Đối
  • B.
    Đảo ngữ
  • C.
    Liệt kê
  • D.
    Ẩn dụ
Xem lời giải >>

Bài 24 :

“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?

  • A.
    Sự chuyển biến, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước
  • B.
    Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của nhân dân
  • C.
    Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của triều đình
  • D.
    A và B đúng
Xem lời giải >>

Bài 25 :

Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?

  • A.
    Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng
  • B.
    Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng
  • C.
    Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 26 :

Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

  • A.
    Hành động bộc phát
  • B.
    Hành động tự giác
  • C.
    Hành động do cảm tính
  • D.
    Hành động theo người khác
Xem lời giải >>

Bài 27 :

Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

  • A.
    Đợi sự chống trả của quân triều đình
  • B.
    Rời bỏ quê hương đi lánh nạn
  • C.
    Tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 28 :

Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

  • A.
    “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”
  • B.
    “Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ”
  • C.
    “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”
  • D.
    “Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ”
Xem lời giải >>

Bài 29 :

Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
  • B.
    Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
  • C.
    Ngôn ngữ dân dã, thuần Việt
  • D.
    Thủ pháp liệt kê, đối lập
Xem lời giải >>

Bài 30 :

Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về:

  • A.
    Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
  • B.
    Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  • C.
    Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  • D.
    Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
Xem lời giải >>