Đề bài

Phân tích một số thành công nghệ thuật của bài văn tế ( nghệ thuật sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ, đối,..)

Phương pháp giải

Đọc lại tác phẩm và tìm ra các hình ảnh, từ ngữ đặc sắc nghệ thuật

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

- Sử dụng từ ngữ giản dị, gần gũi và lời ăn tiếng nói hàng ngày của người dân Nam Bộ

- Nhiều thủ pháp nghệ thuật được sử dụng rất thành công:

+ Phép đối được sử dụng rộng rãi, đạt hiệu quả nghệ thuật cao. Đối từ ngừ: trống kì>< trống giục, lướt tới>< xông vào, đâm ngang ><  chém ngược, hè trước >< ó sau… Đối ý: ta (manh áo vải, ngọn tầm vông) >< địch (đạn nhỏ, đạn to, tàu sắt, tàu đồng); vũ khí thô sơ (rơm con cúi, lưỡi dao phay) >< chiến thắng lớn (đốt xong nhà dạy đạo, chém rớt đầu quan hai)… Những phép đối nói trên đã khắc họa vẻ đẹp bi tráng của người nông dân nghĩa sĩ.

+ Các hình ảnh biểu tượng (súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ…)

+ So sánh (trông tin quan như trời hạn trông mưa, ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ), đặc tả (đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào),.. 

- Giọng văn thay đổi linh hoạt, phù hợp với nội dung biểu đạt, trạng thái cảm xúc, trên nền âm hưởng chủ đạo là thống thiết. 

+ Khi gợi lại cuộc sống lam lũ, nghèo khó của người nông dân: Giọng văn bùi ngùi, trầm lắng

+ Khi tái hiện trận công đồn: Nhịp điệu văn nhanh, mạnh, dồn dập, khắc họa những hành động khẩn trương, quyết liệt, gợi tả khí thế sôi động, tâm trạng hào hứng, hả hê: kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà, ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu sắt, tàu đồng súng nổ.

+ Khi ca ngợi những người nghĩa sĩ xả thân vì nước: Lời văn trở nên trang trọng, tự hào

Cách 2

- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ :

+ Các động từ mạnh : Hành động: đạp, xô, đấm, đánh, đâm, chém,.. Sử dụng một loạt các động từ gợi sức mạnh, tư thế hiên ngang, tinh thần quả cảm của nghĩa sĩ.

+ Từ láy "cui cút" tái hiện cuộc sống chịu khó, lam lũ, bao lo toan, vất vả nhưng vẫn nghèo túng của những người nông dân. “vấy vá”, “bòng bong”,...một loạt từ láy tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn.

- Biện pháp tu từ

+ Liệt kê : “việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy,...tập mác, tập cờ.” – nhấn mạnh các công việc thường ngày của người nông dân khác xa so với những bài tập luyện chiến trận. Nổi rõ người nông dân chất phác, cả một đời chưa động đến giáo mác.

+ So sánh : “Chưa ắt còn danh nổi như phao...mất tiếng vang như mõ” ; “trông tin quan như trời hạn trông mưa”, tăng giá trị biểu cảm, cụ thể hóa hình ảnh.

- Đối :

+ “Súng giặc đất rền” – “Lòng dân trời tỏ” : phác họa khung cảnh dữ dội. Đối lập giữa thế lực xâm lược hung bạo với vũ khí tối tân và ý chí chiến đấu của nhân dân.

+ “..việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy,..” – “tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ” : Nhấn mạnh đến sự đối lập giữa công việc hàng ngày của người nông dân và công việc của những chiến sĩ chiến đấu.

Xem thêm : Soạn văn 12 Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nguyễn Đình Chiểu thường được người đời gọi là?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nguyễn Đình Chiểu sống ở thế kỉ bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nguyễn Đình Chiểu đã mắc phải căn bệnh nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đâu không phải nội dung tư tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng so sánh Nguyễn Đình Chiểu với?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đọc trước Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, tìm hiểu những từ ngữ khó, những điển cố được sử dụng trong văn bản.

Xem lời giải >>