Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ đã được tái hiện như thế nào trong phần Thích thực của bài văn tế? ( Chú ý hình ảnh của họ trong sinh hoạt đời thường, khi kẻ thù xâm phạm đất nước, trong “trận nghĩa đánh Tây”).
Tìm các chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ
Cách 1
- Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân được miêu tả bằng bút pháp tả thực:
a. Trước khi giặc đến:
+ Xuất thân: là những người nông dân nghèo khó “cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó”
+ Cuộc sống: gắn bó với công việc ruộng đồng: việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy vốn quen làm...
+ Sử dụng từ láy "cui cút" tái hiện cuộc sống chịu khó, lam lũ, bao lo toan, vất vả nhưng vẫn nghèo túng của những người nông dân
→ Bản tính hiền lành, chất phác của người nông dân
+ Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ,…
→ Xa lạ, không hiểu biết với công việc nhà binh, chiến tranh.
b. Khi kẻ thù xâm phạm đất nước:
+ Tâm trạng lo âu, hồi hộp luôn trong trạng thái bất ổn của người nông dân
+ Lòng căm thù giặc tột cùng gian: hơn 10 tháng, đã 3 năm đến mức phản ứng tự nhiên mà quyết liệt: muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ,...
+ Nhận thức: “một mối xa thư đồ sộ”, “ hai vầng nhật nguyệt chói lòa”
→ Nhận thức về trách nhiệm của mình trước hoàn cảnh đất nước.
+ Hành động: “Nào đợi ai đòi, ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình”; “chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi, chuyến này dốc ra tay bộ hổ”
→ Tâm thế mới: tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm.
c. Trong “ trận nghĩa đánh Tây”:
+ Những người nghĩa sĩ nông dân vốn chẳng được huấn luyện, vũ khí chiến đấu chính là những nông cụ thô sơ
+Tinh thần dũng cảm, kiên cường, quật cường, xả thân
→ Tư thế hiên ngang, tinh thần quả cảm của nghĩa sĩ
Cách 2- Hình ảnh người nông dân trong sinh hoạt đời thường : “Chưa quen cung ngựa,...chỉ biết ruộng trâu”; “tập khiên, tập súng,...mắt chưa từng ngó”. Họ chưa từng có kinh nghiệm chiến đấu trước đó, họ chỉ là những người lao động cần mẫn, chăm chỉ, chất phác.
- Hình ảnh người nông dân khi kẻ thù xâm phạm đất nước : Họ nhận thức trách nhiệm của bản thân, tự nguyện chiến đấu, quyết tâm bảo vệ Tổ quốc “Nào đợi ai đòi, ai bắt,...chẳng thèm trốn ngược, trốn xuôi...”
- Hình ảnh người nông dân trong “trận nghĩa đánh Tây” : hào hùng, anh dũng,họ trở nên dũng cảm, kiên cường : “coi giặc cũng như không; nào sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ, đạn to...liều mình như chẳng có”. Người nông dân mang khí phách nghĩa sĩ “Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh”.
Cách 3Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ đã được tái hiện trong phần Thích thực của bài văn tế:
- Trong sinh hoạt đời thường: Họ là những người nông dân nghèo khổ, chăm chỉ, cần mẫn làm ăn. Họ là “dân áp, dân lân”, “ngoài cật có một manh áo vải”. Bản tính lại hiền lành, chất phác, quanh năm suốt tháng “côi cút làm ăn, toan lo nghèo khó”. Bên trong lũy tre làng, họ “chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”, thành thục với nghề nông trang.
- Khi kẻ thù xâm lược đất nước: Có sự chuyển biến về tình cảm, nhận thức, hành động tự nguyện. Khi nghe tin quân giặc đến, dù là dân thường nhưng những người nông dân lòng đầy sốt ruột.
- Trong trận đánh Tây: Họ được so sánh với lính thú thời xưa.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?
Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định
Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định
Bài 2 :
Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?
Nông dân
Nho giáo
Quan lại đã sa sút
Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng
Bài 3 :
Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?
Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.
Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.
Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước
Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.
Bài 4 :
Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?
Sĩ phu yêu nước
Thầy đồ, thầy thuốc
Nhà thơ
Tất cả đều đúng
Bài 5 :
Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?
Hai giai đoạn: Trước và sau khi bị mù hai mắt
Hai giai đoạn: Trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược
Hai giai đoạn: Trước và sau khi mẹ mất
Hai giai đoạn: Trước và sau khi lấy vợ
Bài 6 :
Tác phẩm nào không phải là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
Bài 7 :
Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:
Trung Bộ
Bắc Bộ
Nam Bộ
Tất cả đều đúng
Bài 8 :
Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.
Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt
Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian
Ông đề cao tư tưởng Nho gia
Bài 9 :
Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
Con người nhân hậu
Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.
Con người thủy chung
Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống
Bài 10 :
Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:
Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.
Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.
Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.
Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm.
Bài 11 :
Nguyễn Đình Chiểu thường được người đời gọi là?
Ông Chiểu
Nguyễn Chiểu
Thầy Chiểu
Đồ Chiểu
Bài 12 :
Nguyễn Đình Chiểu sống ở thế kỉ bao nhiêu?
XVII
XVIII
XIX
XX
Bài 13 :
Nguyễn Đình Chiểu đã mắc phải căn bệnh nào?
Khuyết tật
Khiếm thị
Khiếm thính
Tai biến
Bài 14 :
Đâu không phải nội dung tư tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
Truyền bá đạo lí làm người
Cổ vũ lòng yêu nước
Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên
Cứu nước giúp đời
Bài 15 :
Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng so sánh Nguyễn Đình Chiểu với?
Vầng trăng
Ngôi sao
Ánh mặt trời
Dải ngân hà
Bài 16 :
Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:
Bài 17 :
Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?
Bài 18 :
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?
Bài 19 :
Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?
Bài 20 :
Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Bài 21 :
Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Bài 22 :
Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:
Bài 23 :
Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?
Bài 24 :
“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?
Bài 25 :
Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?
Bài 26 :
Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:
Bài 27 :
Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?
Bài 28 :
Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?
Bài 29 :
Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Bài 30 :
Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về: