Đề bài

Tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và hoàn cảnh sáng tác Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc giúp cho việc đọc hiểu tác phẩm 

Phương pháp giải

Tìm hiểu thông tin tác giả, tác phẩm. 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1

- Tác giả:

+ Sinh năm: 1882-1888

+ Quê quán: làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định ( nay là thành phố Hồ Chí Minh)

+ Xuất thân trong gia đình nhà nho

+ Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, mất mát

+ Năm 1846, ông ra Huế học, chuẩn bị thi tiếp thì nhận được tin mẹ mất, ông phải bỏ thi về chịu tang mẹ. Dọc đường về, Nguyễn Đình Chiểu đau mắt nặng rồi bị mù.

+ Về quê, không khuất phục trước số phận oan nghiệt, nhà thơ mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh giúp dân, làm thơ,…

→ Là một tấm gương giàu nghị lực, giàu lòng yêu nước và tinh thần bất khuất kiên cường trước kẻ thù xâm lược. Dù bị tàn tật, ông vẫn là một thầy giáo tận tâm, là một thầy thuốc giàu y đức và là một nhà thơ xuất sắc. Ớ cương vị nào ông cũng làm việc và cống hiến hết mình.

- Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:

+ Năm 1858, giặc Pháp đánh vào Đà Nẵng, nhân dân Nam Bộ anh dũng đứng lên chống giặc, nhiều trận đánh lớn đã diễn ra.

+ Đêm 16/12/1861, những nghĩa sĩ nông dân trong tay chỉ có vũ khí thô sơ đã tấn công đồn giặc ở Cần Giuộc trên đất Gia Định, gây tổn thất cho giặc. Trận đánh đã thu được một số thắng lợi nhưng gần 20 nghĩa sĩ đã anh dũng hi sinh.

 →  Sự hi sinh của nghĩa binh trận Cần Giuộc đã để lại niềm sâu sắc trong nhân dân. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được Nguyễn Đình Chiểu viết theo yêu cầu của Tuần phủ Gia Định để đọc tại lễ truy điệu các chiến sĩ.

Cách 2

- Tác giả Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)

+ Quê quán : làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay thuộc Thành phố Hồ Chí Minh).

+ Phong cách : Tác phẩm của ông mang đậm màu sắc Nam bộ với ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, thiên về kể. Nội dung hàm chứa luôn thể hiện lý tưởng đạo đức, nhân nghĩa và lòng yêu nước, thương dân

+ Một số tác phẩm tiêu biểu : Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, Thơ điếu Trương Định, truyện Lục Vân Tiên,...

- Hoàn cảnh sáng tác Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Năm 1858, giặc Pháp đánh vào Đà Nẵng, nhân dân Nam Bộ đứng lên chống giặc. Đêm 14/12/1861, nghĩa quân tấn công đồn giặc ở Cần Giuộc nhằm gây tổn thất cho giặc, nhưng cuối cùng lại thất bại. Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu viết nên bào tế để tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc.

Cách 3

*Tác giả Nguyễn Đình Chiểu

- Nguyễn Đình Chiểu (1882 – 1888), tự là Mạch Trạch, hiệu là Trọng Phủ, Hối Trai, quê tại làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định (nay là Thành phố Hồ Chí Minh).

- Ông là một nhà thơ lớn của Nam Kì, xuất thân trong gia đình nhà Nho, sinh ra và lớn lên trong thời kì loạn lạc nên cuộc đời gặp nhiều gian nan, trắc trở.

- Năm 1843, ông đỗ tú tài ở trường thi Gia Định. Trên đường ra Huế học chuẩn bị thi tiếp (năm 1846) ông nhận được tin mẹ mất, phải bỏ về quê chịu tang, dọc đường ông bị đau mắt nặng rồi bị mù.

- Về quê, không khuất phục trước số phận oan nghiệt, nhà thơ mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh giúp dân, tiếng thơ ông Đồ Chiều vang khắp lục tỉnh.

- Ông là một tấm gương giàu nghị lực, giàu lòng yêu nước và tinh thần bất khuất kiên cường trước kẻ thù xâm lược. Dù bị tàn tật, ông vẫn là một thầy giáo tận tâm, là một thầy thuốc giàu ý đức và là một nhà thơ xuất sắc. Ở cương vị nào ông cũng làm việc và cống hiến hết mình.

*Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm:

- Năm 1858, giặc Pháp đánh vào Đà Nẵng, nhân dân Nam Bộ anh dũng đứng lên chống giặc, nhiều trận đánh lớn đã diễn ra

- Đêm 16/12/1861, những nghĩa sĩ nông dân trong tay chỉ có vũ khí thô sơ đã tốn công đồn giặc ở Cần Giuộc trên đất Gia Đinh, gây tổn thất cho giặc. Trận đánh đã thu hồi được một số thắng lợi nhưng gần 20 nghĩa sĩ đã anh dũng hi sinh.

- Chính vì thế Nguyễn Đình Chiểu đã viết bài văn tế này để ghi nhận công lao của những người nông dân áo vải trở thành những người anh hùng đó. Bài văn tế này không chỉ là một thiên anh hùng ca đặc sắc, mà còn là lời bộc bạch gan ruột của những người dân không chịu làm nô lệ, thề đánh quân xâm lược đến cùng, là lời trách móc thầm trâm đối với thái độ đầu hàng.

Xem thêm : Soạn văn 12 Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định

  • B.

    Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương

  • C.

    Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

  • D.

    Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?

  • A.

    Nông dân

  • B.

    Nho giáo

  • C.

    Quan lại đã sa sút

  • D.

    Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.

  • B.

    Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.

  • C.

    Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước

  • D.

    Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Sĩ phu yêu nước

  • B.

    Thầy đồ, thầy thuốc

  • C.

    Nhà thơ

  • D.

    Tất cả đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?

  • A.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi bị mù hai mắt

  • B.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược

  • C.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi mẹ mất

  • D.

    Hai giai đoạn: Trước và sau khi lấy vợ

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tác phẩm nào không phải là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:

  • A.

    Trung Bộ

  • B.

    Bắc Bộ

  • C.

    Nam Bộ

  • D.

    Tất cả đều đúng

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.

  • B.

    Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt

  • C.

    Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian

  • D.

    Ông đề cao tư tưởng Nho gia

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Con người nhân hậu

  • B.

    Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.

  • C.

    Con người thủy chung

  • D.

    Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:

  • A.

    Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.

  • B.

    Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà            vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.

  • C.

    Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.

  • D.

    Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm.

        

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Nguyễn Đình Chiểu thường được người đời gọi là?

  • A.

    Ông Chiểu

  • B.

    Nguyễn Chiểu

  • C.

    Thầy Chiểu

  • D.

    Đồ Chiểu

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Nguyễn Đình Chiểu sống ở thế kỉ bao nhiêu?

  • A.

    XVII

  • B.

    XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Nguyễn Đình Chiểu đã mắc phải căn bệnh nào?

  • A.

    Khuyết tật

  • B.

    Khiếm thị

  • C.

    Khiếm thính

  • D.

    Tai biến

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Đâu không phải nội dung tư tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?

  • A.

    Truyền bá đạo lí làm người 

  • B.

    Cổ vũ lòng yêu nước

  • C.

    Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên

  • D.

    Cứu nước giúp đời

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng so sánh Nguyễn Đình Chiểu với?

  • A.

    Vầng trăng 

  • B.

    Ngôi sao

  • C.

    Ánh mặt trời

  • D.

     Dải ngân hà

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

  • A.
    Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • B.
    Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
  • C.
    Tưởng nhớ những người mẹ anh hùng có con ra trận
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 17 :

Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?

  • A.
    Cuối năm 1859
  • B.
    Cuối năm 1860
  • C.
    Cuối năm 1861
  • D.
    Cuối năm 1862
Xem lời giải >>

Bài 18 :

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?

  • A.
    Truyện
  • B.
    Văn tế
  • C.
    Hát nói
  • D.
    Cáo
Xem lời giải >>

Bài 19 :

Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?

  • A.
    Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết
  • B.
    Đề, lung khởi, ai vãn, kết
  • C.
    Đề, thích thực, ai vãn, kết
  • D.
    Lung khởi, thích thực, luận, kết
Xem lời giải >>

Bài 20 :

Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Tác giả khắc họa thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại
  • B.
    Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp danh dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc
  • C.
    Là tiếng khóc bị lụy của Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc
  • D.
    Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này
Xem lời giải >>

Bài 21 :

Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
  • B.
    Vì sự bền vững của triều đình
  • C.
    Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
  • D.
    Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:

  • A.
    Tình cảm thương xót đối với người đã khuất
  • B.
    Tiếng kêu nguy cấp, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm
  • C.
    Là tiếng kêu đau đớn trong lòng tác giả
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 23 :

Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

  • A.
    Đối
  • B.
    Đảo ngữ
  • C.
    Liệt kê
  • D.
    Ẩn dụ
Xem lời giải >>

Bài 24 :

“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?

  • A.
    Sự chuyển biến, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước
  • B.
    Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của nhân dân
  • C.
    Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của triều đình
  • D.
    A và B đúng
Xem lời giải >>

Bài 25 :

Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?

  • A.
    Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng
  • B.
    Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng
  • C.
    Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 26 :

Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

  • A.
    Hành động bộc phát
  • B.
    Hành động tự giác
  • C.
    Hành động do cảm tính
  • D.
    Hành động theo người khác
Xem lời giải >>

Bài 27 :

Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

  • A.
    Đợi sự chống trả của quân triều đình
  • B.
    Rời bỏ quê hương đi lánh nạn
  • C.
    Tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Xem lời giải >>

Bài 28 :

Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

  • A.
    “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”
  • B.
    “Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ”
  • C.
    “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”
  • D.
    “Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ”
Xem lời giải >>

Bài 29 :

Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

  • A.
    Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
  • B.
    Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
  • C.
    Ngôn ngữ dân dã, thuần Việt
  • D.
    Thủ pháp liệt kê, đối lập
Xem lời giải >>

Bài 30 :

Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về:

  • A.
    Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
  • B.
    Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  • C.
    Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
  • D.
    Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
Xem lời giải >>