Đề bài

4. Listen again and write true or false.

(Nghe lại và viết “true” – đúng hoặc “false” – sai.)

1. Zoe’s grandmother is watching an old TV. 

2. Zoe’s grandmother really likes video calling. 

3. She thinks that people had more skills in the past.

4. She didn’t use a calculator when she was younger. 

5. Zoe knows how to make coffee. 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Zoe: Hi, Grandma. Are you still watching that? Wow, you really love golf, don't you?

Grandma: I do love golf, sweetheart, especially on this TV.

Zoe: It's HD, Grandma. The picture's great, isn't it?

Grandma: HD?

Zoe: Yes, you know, high definition.

Grandma: Ah! Yes, it's amazing. You know that TV didn't use to have colour pictures. My first TV was black and white. And we didn't have remote controls, you know.

Zoe: How did you use to change the channel?!

Grandma: We used to stand up and walk to the TV! Just imagine. Although there only used to be three channels. There wasn't any satellite TV.

Zoe: Wow! And I know you like using Skype. I guess that didn't exist when you were younger, did it?

Grandma: Oh no, no. But I think video calling is wonderful.

Zoe: We're very lucky now, aren't we? I imagine that life used to be more difficult without all this technology.

Grandma: Not really. Just different.... We didn't have GPS, for example, so we used to use real maps more, and most people your age can't do that now!

Zoe: Do you think people used to have more skills?

Grandma: No, I mean we had different skills. Like reading maps, and doing maths in our heads because we didn't use calculators. And you've got things like spellcheckers now, and there are apps for everything. People don't need to think so much now, do they?

Zoe: Well, we still have some skills. I can make coffee you know. There isn't an app for that. Would you like one?

Grandma: I'd love a cup of coffee. Thanks, Zoe.

Zoe: No problem.

Tạm dịch:

Zoe: Cháu chào bà ạ. Bà vẫn xem à? Wow, bà thực sự thích chơi golf, đúng không?

Bà: Bà thích chơi golf lắm, cháu yêu, đặc biệt là trên chiếc TV này.

Zoe: HD, bà ạ. Hình ảnh tuyệt vời phải không?

Bà: HD?

Zoe: Vâng, bà biết đấy, độ nét cao.

Bà: À! Ừm, tuyệt vời lắm. Cháu biết là TV thời đó không có hình ảnh màu. Chiếc TV đầu tiên của bà là đen trắng. Và chúng ta không có điều khiển từ xa, cháu biết đấy.

Zoe: Trước đây bà chuyển kênh bằng cách nào ạ?!

Bà: Trước đây bà phải đứng dậy và đi đến chỗ TV! Hãy tưởng tượng xem. Mặc dù trước đây chỉ có ba kênh. Không có truyền hình vệ tinh.

Zoe: Wow! Và cháu biết bà thích dùng Skype. Cháu đoán là hồi bà còn nhỏ thì không có Skype, đúng không ạ?

Bà: Ồ không, không. Nhưng bà nghĩ gọi video thật tuyệt.

Zoe: Bây giờ chúng ta rất may mắn, phải không? Cháu hình dung rằng cuộc sống đã từng khó khăn hơn khi không có tất cả những công nghệ này.

Bà: Không hẳn thế. Chỉ là khác thôi.... Ví dụ, bà không có GPS, vì vậy bà thường sử dụng bản đồ thực tế nhiều hơn, và hầu hết những người ở độ tuổi của cháu bây giờ không thể làm điều đó!

Zoe: Bà có nghĩ mọi người từng có nhiều kỹ năng hơn không ạ?

Bà: Không, ý bà là bà có những kỹ năng khác nhau. Như đọc bản đồ và tính toán trong đầu vì bà không sử dụng máy tính. Và bây giờ cháu có những thứ như trình kiểm tra chính tả, và có ứng dụng cho mọi thứ. Mọi người không cần phải suy nghĩ nhiều nữa, phải không?

Zoe: Vâng, chúng cháu vẫn có một số kỹ năng. Bà biết đấy, cháu có thể pha cà phê. Không có ứng dụng nào cho việc đó. Bà có muốn một tách không ạ?

Bà: Bà muốn một tách cà phê. Cảm ơn, Zoe.

Zoe: Không có gì ạ.

Lời giải chi tiết :

1. false

Zoe’s grandmother is watching an old TV. 

(Bà của Zoe đang xem một chiếc TV cũ.)

Thông tin: It's HD, Grandma. The picture's great, isn't it?

(HD đấy bà ạ. Hình ảnh đẹp quá phải không?)

2. true

Zoe’s grandmother really likes video calling. 

(Bà của Zoe rất thích gọi video.)

Thông tin: Oh no, no. But I think video calling is wonderful.

(Ồ không, không. Nhưng bà nghĩ gọi video rất tuyệt.)

3. false

She thinks that people had more skills in the past. 

(Bà ấy nghĩ rằng trước đây con người có nhiều kỹ năng hơn.)

Thông tin:

Zoe: Do you think people used to have more skills?

(Bạn có nghĩ mọi người từng có nhiều kỹ năng hơn không?)

Grandma: No, I mean we had different skills. Like reading maps, and doing maths in our heads because we didn't use calculators.

(Không, ý bà là bọn bà có những kỹ năng khác nhau. Như đọc bản đồ và tính toán trong đầu vì bọn bà không sử dụng máy tính.)

4. true

She didn’t use a calculator when she was younger. 

(Bà ấy không sử dụng máy tính khi còn trẻ.)

Thông tin: No, I mean we had different skills. Like reading maps, and doing maths in our heads because we didn't use calculators.

(Không, ý bà là bọn bà có những kỹ năng khác nhau. Như đọc bản đồ và tính toán trong đầu vì bọn bà không sử dụng máy tính.)

5. true

Zoe knows how to make coffee. 

(Zoe biết pha cà phê.)

Thông tin: Well, we still have some skills. I can make coffee you know. There isn't an app for that. Would you like one?

(Vâng, chúng cháu vẫn còn một số kỹ năng. Cháu có thể pha cà phê, bà biết đấy. Không có ứng dụng nào cho việc đó. Bà có muốn một tách cà phê không ạ?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1. What is this electronic device?

(Thiết bị điện tử này là gì?)

2. Do you want to have one in your home? Why/Why not?

(Bạn có muốn có một cái trong nhà không? Tại sao / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. You will hear Trang talking about her favourite electronic device. Listen and choose the correct answer A, B, or C.

(Bạn sẽ nghe Trang nói về thiết bị điện tử yêu thích của cô ấy. Nghe và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. In Trang's opinion, cleaning the floor _______.

(Theo ý kiến của Trang, việc lau sàn _______.)

A. is an easy and interesting task

(là một nhiệm vụ dễ dàng và thú vị)

B. is boring and takes a lot of time

(nhàm chán và mất nhiều thời gian)

C. can only be done by housekeepers

(chỉ có thể được thực hiện bởi quản gia)

2. Trang's current robotic vacuum cleaner can clean _______.

(Robot hút bụi hiện tại của Trang có thể làm sạch _______.)

A. almost every dust, spot, and dirty mark in her house

(hầu hết mọi bụi bẩn, đốm và vết bẩn trong nhà cô ấy)

B. only dust, spots, and dirty marks that we can see

(chỉ có bụi, đốm và vết bẩn mà chúng ta có thể nhìn thấy)

C. dust, spots, and dirty marks under human control

(bụi, đốm và vết bẩn dưới sự kiểm soát của con người)

3. If you drop crumbs to the floor, robotic vacuum cleaners of the future will come by and _______.

(Nếu bạn làm rơi mảnh vụn xuống sàn, robot hút bụi trong tương lai sẽ xuất hiện và _______.)

A. wipe all of them with a rubber

(lau tất cả chúng bằng cao su)

B. suck them all up

(hút tất cả chúng lên)

C. remind you to clean them

(nhắc nhở bạn làm sạch chúng)

4. In the future, laser technology will enable robot vacuum cleaners to _______.

(Trong tương lai, công nghệ laser sẽ cho phép robot hút bụi _______.)

A. get to any floor or room in our houses

(đến bất kỳ tầng hoặc phòng nào trong nhà của chúng tôi)

B. climb stairs and open doors or drawers

(leo cầu thang và mở cửa hoặc ngăn kéo)

C. see everything on the ground

(nhìn thấy mọi thứ trên mặt đất)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again and fill in each blank with ONE word that you hear.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ mà bạn nghe được.)


1. Trang can control her current robotic vacuum cleaner with an app on her _______.

(Trang có thể điều khiển robot hút bụi hiện tại của mình bằng một ứng dụng trên _______.)

2. Trang's current robotic vacuum cleaner is easy to store and _______.

(Robot hút bụi hiện tại của Trang rất dễ bảo quản và _______.)

3. Robotic vacuum cleaners of the future will be able to recognise patterns and then take _______.

(Robot hút bụi trong tương lai sẽ có thể nhận dạng các mẫu và sau đó thực hiện _______.)

4. Trang thinks robotic vacuum cleaners will be more _______ to us in the future.

(Trang nghĩ robot hút bụi sẽ mang lại nhiều _______ hơn cho chúng ta trong tương lai.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

3. Listen to a conversation between Trang and Tom. Fill in each blank with no more than TWO words.

(Nghe đoạn hội thoại giữa Trang và Tom. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)


1. Trang is reading about newly invented _______.

(Trang đang đọc về _______ mới được phát minh.)

2. Trang wants to have a _______.

(Trang muốn có _______.)

3. Trang wants the View-me window to show the _______ all day.

(Trang muốn cửa sổ View-me hiển thị _______ cả ngày.)

4. Tom says that with the blue hat, Trang doesn't need to carry along a _______.

(Tom nói rằng với chiếc mũ màu xanh, Trang không cần phải mang theo _______.)

5. Trang doesn't like the blue hat because it's not _______.

(Trang không thích chiếc mũ xanh vì nó không _______.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Listen to Lisa talking to her friend about her home. How does Lisa feel about her home?

(Hãy nghe Lisa nói chuyện với bạn cô ấy về ngôi nhà của cô ấy. Lisa cảm thấy thế nào về ngôi nhà của mình?)

Văn bản

Lisa’s friend: Hey Lisa, where do you live?

Lisa: I live on King Street.

Lisa’s friend: What's your neighborhood like?

Lisa: It's nice. There's a big park and a good supermarket.

Lisa’s friend: That's good.

Lisa: Yeah, I wish there was more entertainment. I love going to the movie theater, but it's so far from my house. I wished I live closer to it.

Lisa’s friend: I understand. Who do you live with?

Lisa: I live with my mom, dad and older brother.

Lisa’s friend: What's your house like?

Lisa’s friend: It's great. It's really big. And it has a lovely living room and kitchen. I wish we had a bath but I still really like it without one.

Lisa: Cool. Oh, I also wish we had a swimming pool. But that's a lot to ask.

Lisa’s friend: Yeah, maybe. What about your bedroom?

Lisa: It's okay. I wish it was a bit bigger. I don't really have room for all my clothes and books.

Lisa’s friend: That's annoying.

Lisa: Yeah. I also wish I had bunk beds. If I did, my friends could sleep over.

Lisa’s friend: Do you have a TV in your room. Yes, I do. It's great.

Lisa: And you, where do you live,

Lisa’s friend: I live on West

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai)

1. Lisa lives near a park and a supermarket.                            True/False

2. She loves going to the local movie theater.                          True/False

3. She lives with her dad, mom, and younger sister.                 True/False

4. She likes the size of her bedroom.                                         True/False

5. She wishes she had bunk beds.                                              True/False

Xem lời giải >>
Bài 7 :

You will hear a man talking about a smart apartment building. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice.

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông nói về một tòa nhà chung cư thông minh. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe thông tin hai lần.)

Cozy Apartments

John Miller is the:

(0) apartment manager

Cozy Apartments use:

electricity from solar panels for the (1) _________________ and other equipment

To build a friendly community, there are:

• lots of (2) _____________________________ and a large garden

• weekly and monthly events

Smart features in each apartment:

• smart bathroom which (3) ______________________ and lets you know when to see a doctor

• smart appliances which connect to (4) ________________

The building features:

(5) ________________________________, gym, pool, movie theater.

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to a conversation. Which things from exercise 1 do the people mention?

(Nghe một cuộc trò chuyện. Mọi người đề cập đến những điều gì từ bài tập 1?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen and fill in the missing words. Listen and check, then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra, sau đó hát theo.)

Talk to Me

Talk to me, tell me

What happened today

I waited to see you

But you’re miles away

Your (1) _______ is ringing

You’ve got things to do

Then your (2) _______ calls

There’s a message for you.

 

We’re in the same place now

Let’s talk (3) _______ now

Just turn off your phone,

Leave your laptop alone

A real conversation, is (4) _______

You just can’t replace it

So wake up and face it

 

Talk to me, see me

Look into my eyes

And stop living (5) _______

You must realise,

It makes me feel sad

When we’re all alone

But you’re busy using

Your laptop or phone

 

Bài nghe:

Talk to Me

Talk to me, tell me

What happened today

I waited to see you

But you’re miles away

Your phone is ringing

You’ve got things to do

Then your laptop calls

There’s a message for you.

 

We’re in the same place now

Let’s talk face-to-face now

Just turn off your phone,

Leave your laptop alone

A real conversation, is communication

You just can’t replace it

So wake up and face it

 

Talk to me, see me

Look into my eyes

And stop living online

You must realise,

It makes me feel sad

When we’re all alone

But you’re busy using

Your laptop or phone

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to the radio programme, Customer Choice. What is the mood of the presenter?

(Hãy nghe chương trình phát thanh, Customer Choice. Tâm trạng của người dẫn chương trình như thế nào?)

a. worried     b. angry        c. calm          d. excited

Xem lời giải >>