Đề bài

Lời giải chi tiết :

The people in the picture are experiencing a special type of movie viewing, likely a 8D or immersive experience where the visuals and sensations are incredibly lifelike and immersive. They appear to be very excited and thrilled by the experience.

(Những người trong ảnh đang trải qua một kiểu xem phim đặc biệt, có thể là trải nghiệm 8D hoặc sống động, trong đó hình ảnh và cảm giác vô cùng chân thực và sống động. Họ tỏ ra rất hào hứng và hồi hộp trước trải nghiệm này.)

Jobs that can create an experience like this include virtual reality (VR) experience designer, film director or producer, special effects artist.

(Những công việc có thể tạo ra trải nghiệm như thế này bao gồm nhà thiết kế trải nghiệm thực tế ảo (VR), đạo diễn hoặc nhà sản xuất phim, nghệ sĩ hiệu ứng đặc biệt.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. GAME - Guess my job

(TRÒ CHƠI - Đoán nghề nghiệp của tôi)

Work in two groups. Take turns to explain and guess the jobs the teacher shares. The group with more correct answers wins.

(Làm việc theo hai nhóm. Lần lượt giải thích và đoán các công việc mà giáo viên chia sẻ. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng hơn sẽ thắng.)

Example: (T shows a picture of a mechanic)

(Ví dụ: (T hiển thị hình ảnh người thợ cơ khí))

Group members: This person works in a garage. He repairs cars or motorbikes.

(Người này làm việc trong gara. Anh ấy sửa ô tô hoặc xe máy.)

Student A: A mechanic.

(Thợ cơ khí.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups. Think of a job that you like or know well. Discuss the type of training, skill(s), and personal qualities which are necessary for it.

(Làm việc theo nhóm. Hãy nghĩ về một công việc mà bạn thích hoặc biết rõ. Thảo luận về loại hình đào tạo, (các) kỹ năng và phẩm chất cá nhân cần thiết cho việc đào tạo đó.)

Now present your group's ideas and have the class guess the job you are describing.

(Bây giờ hãy trình bày ý tưởng của nhóm bạn và yêu cầu cả lớp đoán công việc mà bạn đang mô tả.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Work in pairs. Look at the jobs below. Which job might be appropriate for each person in 3? Explain your choice.

(Làm việc theo cặp. Hãy xem các công việc dưới đây. Công việc nào có thể phù hợp với từng người trong bài 3? Giải thích sự lựa chọn của bạn.)

1. surgeon (bác sĩ phẫu thuật)

2. mechanic (thợ cơ khí)

3. nurse (y tá)

4. cashier (nhân viên thu ngân)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Speaking

4. Complete the conversation with the sentences from the box. Then practise it with a partner.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các câu trong khung. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

A. You're creative and fashionable. You're good at persuading other people, too.

(Bạn sáng tạo và thời trang. Bạn cũng rất giỏi thuyết phục người khác.)

B. What skills do you need for the job?

(Bạn cần những kỹ năng gì cho công việc?)

C. What job do you think you'll do in the future?

(Bạn nghĩ mình sẽ làm công việc gì trong tương lai?)

D. Why do you like this job?

(Tại sao bạn thích công việc này?)

Ben: (1) __________

Hoa: I want to be a hairdresser.

Ben: Interesting! (2) __________

Hoa: Well, I'm keen on creating new hairstyles. I can also earn a good living because it's a well-paid job.

Ben: (3) __________          

Hoa: Though there are many skills, I think hair cutting and colouring are the most important.

Ben: You'll do that job well. (4) __________

Hoa: Thanks. I hope I'll be such a successful hairdresser that I'll have my own hair salon some day.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Work in pairs. Make similar conversations about the job you want to do in the future. Then report your conversation to the class.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện những cuộc trò chuyện tương tự về công việc bạn muốn làm trong tương lai. Sau đó báo cáo cuộc trò chuyện của bạn với lớp.)

You may use the following frame for your report:

(Bạn có thể sử dụng khung sau cho báo cáo của mình)

My partner is… She wants to be a … because … She'll need to learn many skills, such as … She'll do the job well since ... She hopes that one day, she'll ...

(Bạn của tôi là… Cô ấy muốn trở thành một … bởi vì … Cô ấy sẽ cần học nhiều kỹ năng, chẳng hạn như … Cô ấy sẽ làm tốt công việc vì… Cô ấy hy vọng rằng một ngày nào đó, cô ấy sẽ ...)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

YOUR FUTURE JOBS

(CÔNG VIỆC TRONG TƯƠNG LAI CỦA BẠN)

Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

1. Choose TWO jobs that members of your group would like to do in the future.

(Chọn HAI công việc mà các thành viên trong nhóm của bạn muốn làm trong tương lai.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Compare the jobs in terms of:

(So sánh các công việc về)

- what they are

(chúng là gì)

- what type(s) of training they require

(chúng yêu cầu loại hình đào tạo nào)

- what skills and personal qualities you need to do them well

(những kỹ năng và phẩm chất cá nhân nào bạn cần để làm tốt chúng)

- whether they will be popular in the future

(liệu chúng có phổ biến trong tương lai không)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Prepare a poster presentation.

(Chuẩn bị một bài thuyết trình bằng áp phích.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

4. Present your poster to the class.

(Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Speaking

2. Work in groups. Imagine a job that may be popular in the future. Discuss the answers to the questions about the job and report them to the class.

(Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng một công việc có thể phổ biến trong tương lai. Thảo luận câu trả lời cho các câu hỏi về công việc và báo cáo trước lớp.)

1. What may be a popular job in the future?

(Công việc nào có thể sẽ phổ biến trong tương lai?)

2. What type(s) of training does it require?

(Nó yêu cầu loại hình đào tạo nào?)

3. What skill(s) do you need to do it?

(Bạn cần những kỹ năng gì để làm việc đó?)

4. What personal qualities are necessary to do the job well?

(Những phẩm chất cá nhân nào cần thiết để thực hiện tốt công việc?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

In pairs: Look at the pictures. What jobs can you see? Which skills do you need to be good at to get these jobs?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể thấy những công việc gì? Bạn cần giỏi những kỹ năng nào để có được những công việc này?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

e. In pairs: Which job do you think you would be better at? Which sounds more interesting? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ mình sẽ làm tốt hơn công việc nào? Cái nào nghe thú vị hơn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. In pairs: Take turns giving advice and suggestions using the pictures and prompts.

(Theo cặp: Lần lượt đưa ra lời khuyên và gợi ý bằng cách sử dụng các hình ảnh và gợi ý.)

A: I want to be a fashion designer. Do you have any advice?

B: Sure. You should start a blog if you want to be a fashion designer.

A: That’s good idea. I appreciate it.

(A: Tôi muốn trở thành nhà thiết kế thời trang. Cho tôi vài lời khuyên được không?

B: Chắc chắn rồi. Bạn nên bắt đầu viết blog nếu muốn trở thành nhà thiết kế thời trang.

A: Đó là ý tưởng hay. Tôi rất cảm kích.)

 

fashion designer

 

• should/start a blog – if…

• if… - could/design a new dress each month

doctor

 

• if… - should/ study hard

• could/research good universities now – if…

skincare specialist

 

• could/take a short skincare course – if…

• if…- should/read about soap and face wash

plumber

 

• should/find an apprenticeship – if…

• if… - could/try a training program

soccer player

 

• if… - should/practice a lot

• ould/ join a new team – if…

veterinarian

 

• could/get a tutor – if…

• if… - should/start learning about animals

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a. You’re discussing future jobs at school. In pairs: Student A, you’re a student. You’re intertested in the jobs in the box. Discuss them with your teacher. Student B, you’re a teacher. Listen and give advice and suggestions.

(Bạn đang thảo luận về công việc tương lai ở trường. Làm theo cặp: Học sinh A, bạn là học sinh. Bạn đang quan tâm đến các công việc trong hộp. Hãy thảo luận chúng với giáo viên của bạn. Học sinh B, bạn là giáo viên. Lắng nghe và đưa ra lời khuyên, gợi ý.)

A: I want to be an astronaut

B: If you want to be an astronaut, you should get fit.

A: What can I do

B: You could join a sports team if you want to get fit.

(A: Tôi muốn trở thành phi hành gia

B: Nếu bạn muốn trở thành phi hành gia, bạn phải có thân hình cân đối.

A: Tôi có thể làm gì

B: Bạn có thể tham gia một đội thể thao nếu muốn có thân hình cân đối.)

Student A

Student B

• astronaut

• plumber

• engineer

• tutor

• dancer

• mechanic

• business person

• psychologist

Xem lời giải >>
Bài 16 :

b. Student A, now you’re the teacher. Listen and give advice and suggestions. Student B, discuss the jobs in the box with your teacher.

(Học sinh A, bây giờ bạn là giáo viên. Lắng nghe và đưa ra lời khuyên, gợi ý. Học sinh B, hãy thảo luận về các công việc trong khung với giáo viên của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

c. What’s the best piece of advice your partner gave you? Why?

(Lời khuyên tốt nhất mà đối tác của bạn đã cho bạn là gì? Tại sao?)

He suggested I take a public speaking course to be a business person. I think it’s a great idea because…

(Anh ấy đề nghị tôi tham gia một khóa học nói trước công chúng để trở thành một doanh nhân. Tôi nghĩ đó là một ý tưởng tuyệt vời bởi vì…)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

d. In pairs: Do you agree with the writer’s opinion about the future of entertainment and media? What changes do you think we will see?

(Theo cặp: Bạn có đồng ý với quan điểm của người viết về tương lai của ngành giải trí và truyền thông không? Bạn nghĩ chúng ta sẽ thấy những thay đổi gì?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

e. In pairs: If you work in the media business, what jobs do you want to do? What do you expect to see in future media products? Use the prompts or your own ideas.

(Theo cặp: Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh truyền thông, bạn muốn làm công việc gì? Bạn mong đợi điều gì ở các sản phẩm truyền thông trong tương lai? Sử dụng gợi ý hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

• work as a writer

• more virtual reality

• be a data scientist

• new kinds of technology

• be a producer

If I work in the media business, I want to work as a writer.

(Nếu tôi làm việc trong ngành truyền thông, tôi muốn làm nhà văn.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. In pairs: Practice the conversation using the correct form of the verbs in brackets. Swap roles and repeat.

(Theo cặp: Thực hành đoạn hội thoại sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc. Đổi vai và lặp lại.)

Interviewer: What changes in media do you expect to see in the future?

Expert: I expect (see) more virtual reality media.

Interviewer: Will some jobs change?

Expert: Yes. Radio producers, for example, will become podcast producers.

Interviewer: What jobs do you think will be popular?

Expert: Virtual reality designers.

Interviewer: Why?

Expert: Because people will want (see) more beautiful virtual worlds.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Make two more conversations using the ideas on the right

(Thực hiện thêm hai cuộc trò chuyện bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải)

(see)–personalized content

 

Journalists

need to produce videos, too

 

Data scientists

 

producers – (know) what their audience likes

(have) – digital products

 

TV producers

need to create personalized content

 

Video producers

 

everyone – (watch) videos instead of reading articles

Xem lời giải >>
Bài 22 :

THE FUTURE OF JOBS IN ENTERTAINMENT AND MEDIA

(TƯƠNG LAI VIỆC LÀM TRONG GIẢI TRÍ VÀ TRUYỀN THÔNG)

a. You’re doing a podcast on the future of jobs in entertainment and media. Your listeners sent you a list of questions. In pairs: Discuss and answer the questions. Explain your ideas and give examples.

(Bạn đang thực hiện một podcast về tương lai của công việc trong lĩnh vực giải trí và truyền thông. Người nghe của bạn đã gửi cho bạn một danh sách các câu hỏi. Theo cặp: Thảo luận và trả lời câu hỏi. Giải thích ý tưởng của bạn và đưa ra ví dụ.)

Hello, everyone. Welcome to our podcast. I’m…

And, I’m… Today, we’re talking about the futute of jobs in entertainment and media.

We have some questions from our listeners. The first question is…

• What/entertainment/people/want/see/in/future?

• What/content/people/want/watch?

• What/innovations/technology/people/expect/see?

• How/demand for current media jobs/change/future?

• What/jobs/people/expect/do?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Join another pair. Do you have the same ideas?

(Tham gia một cặp khác. Bạn có cùng ý tưởng không?)

A: We think online media and virtual reality jobs will be popular.

B: We think…(A: Chúng tôi cho rằng công việc truyền thông trực tuyến và thực tế ảo sẽ phổ biến.

B: Chúng tôi nghĩ…)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

In pairs: Look at the picture. What is the robot doing? What things do you think robots will do in the future? What won’t they be able to do?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Robot đang làm gì? Bạn nghĩ robot sẽ làm được những gì trong tương lai? Chúng sẽ không thể làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

d. In pairs: Which do you think is the most important job in the article? Why?

(Theo cặp: Theo bạn, công việc nào là quan trọng nhất trong bài viết? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. In pairs: Discuss what jobs will be the most popular in the future and say why.  Highlight specific examples for each of the reasons.

(Theo cặp: Thảo luận xem công việc nào sẽ phổ biến nhất trong tương lai và cho biết lý do. Nêu bật các ví dụ cụ thể cho từng lý do.)

A: I think being a musician will be very popular in the future.

B: Really? Why?

A: Robots will do many jobs, especially manual jobs. People will have more time for fun jobs.

B: Ah, I see. Good idea.

(A: Tôi nghĩ trở thành một nhạc sĩ sẽ rất nổi tiếng trong tương lai.

B: Thật sao? Tại sao?

A: Robot sẽ làm được nhiều công việc, đặc biệt là những công việc thủ công. Mọi người sẽ có nhiều thời gian hơn cho những công việc thú vị.

B: À, tôi hiểu rồi. Ý kiến hay.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

In pairs: Discuss what jobs you want to have in the future. Take turns giving advice about how to get these jobs.

(Theo cặp: Thảo luận về công việc bạn muốn làm trong tương lai. Thay phiên nhau đưa ra lời khuyên về cách có được những công việc này.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

 THINK! (Suy nghĩ!)

When do you have to decide about your future studies or career? Who helps you to decide?

(Khi nào bạn phải quyết định về việc học tập hoặc nghề nghiệp trong tương lai của mình? Ai giúp bạn quyết định?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

What kind of summer job or voluntary work would you like to do?

(Bạn muốn làm công việc mùa hè hoặc công việc tình nguyện nào?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

13. Complete the dialogue. Then practise with your partner.

(Hoàn thành đoạn đối thoại. Sau đó thực hành với bạn của mình.)

in your life – Most people say – that I’m easy-going – That sounds wonderful – That’s a good question – which involves art – that I’m a hard worker – Tell me about yourself – Let me see

Interviewer: What kind of work interests you?

Jessica: I’d like something (1) _____.

Interviewer: (2) _____.

Jessica: (3) _____. I see myself as independent. (4) _____ that I’m a good leader. I’d also say (5) _____.

Interviewer: What are your strengths?

Jessica: (6) _____. I’m friendly and relaxed, so I suppose (7) _____.

Interviewer: Tell me about a challenging experience (8) _____.

Jessica: Last year I cycled twenty kilometres for charity.

Interviewer: That sounds very positive. Would a holiday art project with children interest you?

Jessica: (9) _____! Thank you.

Xem lời giải >>