Đề bài

a. You're planning a trip to the UK with a friend and telling them about suggestions someone gave you. Choose who gave you the suggestions and complete the table with your own ideas.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi đến Vương quốc Anh với một người bạn và kể cho họ nghe về những gợi ý mà ai đó đã đưa ra cho bạn. Chọn người đã đưa ra gợi ý cho bạn và hoàn thành bảng bằng ý tưởng của riêng bạn.)

Who gave you travel suggestions?

(Ai đã cho bạn gợi ý du lịch?)

When to travel?

(Khi nào đi?)

 

What to eat?

(Ăn cái gì)

 

Where to visit?

(Thăm quan ở đâu)

 

What to take

(Mang theo cái gì)

 

Where to stay

(Ở đâu)

 

Lời giải chi tiết :

Who gave you travel suggestions? A travel blogger

(Ai đã cho bạn gợi ý du lịch? Một blogger du lịch)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. QUIZ How much do you know about tourism in Viet Nam?

(Bạn biết bao nhiêu về du lịch ở Việt Nam?)

Work in pairs. Discuss and write the names of the places next to the sentences.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết tên các địa điểm bên cạnh các câu.)

1. This ancient city in central Viet Nam used to be the capital of our country.

2. This city in the South is famous for its floating market.

3. This central highland city usually holds a Flower Festival in December.

4. This northern province has a famous waterfall.

5. This province possesses a World Heritage Site, Ha Long Bay.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Work in groups. Share with your partners an unforgettable holiday you've taken. In your talk, you can mention:

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ với bạn của bạn về kỳ nghỉ khó quên mà bạn đã trải qua. Trong bài nói chuyện của bạn, bạn có thể đề cập đến)

- holiday destination

(địa điểm du lịch)

- travel transportation

(phương tiện giao thông du lịch)

- accommodation

(chỗ ở)

- activities

(các hoạt động)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Work in pairs. Take turns to interview your partner about his / her recent tour. Take notes of your partner's answers.

(Làm việc theo cặp. Thay phiên nhau phỏng vấn bạn của bạn về chuyến du lịch gần đây của anh ấy/cô ấy. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)

You can ask about: (Bạn có thể nói về)

1. where he / she went

(nơi bạn ấy đã đi)

2. which tour he / she took package or self-guided

(gói du lịch nào mà bạn ấy đã đặt hay tự đi)

3. how he / she travelled

(bạn ấy đi bằng phương tiện gì)

4. where he / she stayed

(bạn ấy đã ở đâu)

5. what he / she did /saw

(bạn ấy đã làm/ nhìn thấy gì)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Share with the class your partner's travel experience. You can then share what you think about it.

(Chia sẻ với cả lớp trải nghiệm du lịch của bạn mình. Sau đó bạn có thể chia sẻ những gì bạn nghĩ về nó.)

Example: (Ví dụ)

Last summer, Mai went to Da Lat. She took a package tour...

(Mùa hè năm ngoái Mai đi Đà Lạt. Cô ấy đã thực hiện một chuyến du lịch trọn gói...)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Making a plan for a two-day trip

(Lập kế hoạch cho chuyến đi hai ngày)

Work in groups.

(Làm việc nhóm.)

1. Discuss then choose a destination for your group's two-day trip.

(Thảo luận sau đó chọn điểm đến cho chuyến đi hai ngày của nhóm bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Decide the means of transport and accommodation.

(Quyết định phương tiện đi lại và chỗ ở.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Create an itinerary which includes:

(Lập lịch trình bao gồm)

- the dates and the time (when to leave, when to return)

(ngày và giờ (khi nào đi, khi nào về))

- the tourist attraction(s) you want to visit

((các) địa điểm du lịch bạn muốn ghé thăm)

- the activities (what to do) and their timing (when to do)

(các hoạt động (làm gì) và thời gian (khi nào làm))

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Estimate the costs.

(Ước tính chi phí.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5. Present your plan to your class. Add explanations where relevant.

(Trình bày kế hoạch của bạn trước lớp. Thêm giải thích khi có liên quan.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. In pairs: Write the new words in the table and add more words you know. Use the new words to talk about your past vacations.

(Theo cặp: Viết những từ mới vào bảng và thêm những từ bạn biết. Sử dụng những từ mới để nói về kỳ nghỉ trước đây của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

d. In pairs: Which do you think is the best suggestion Sabrina got from her family? Why? What other travel tips do you think they should know about?

(Theo cặp: Bạn nghĩ Sabrina nhận được gợi ý nào tốt nhất nào từ gia đình cô ấy? Tại sao? Bạn nghĩ họ nên biết những lời khuyên du lịch nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. In pairs: Take turns reporting the suggestions.

(Theo cặp: Lần lượt tường thuật lại các đề xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Use your own ideas to make similar suggestions to your partner about famous places in your country, then report your partner's suggestions to another student.

(Sử dụng ý tưởng của riêng bạn để đưa ra những đề xuất tương tự với bạn cùng lớp về những địa điểm nổi tiếng ở đất nước bạn, sau đó báo cáo đề xuất của bạn cùng lớp cho một học sinh khác)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Report and discuss the suggestions. 

(Theo cặp: Tường thuật và thảo luận các đề xuất.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

c. What do you think is the most important information to learn when planning a trip? Why?

(Bạn nghĩ thông tin quan trọng nhất cần tìm hiểu khi lên kế hoạch cho một chuyến đi là gì? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

In pairs: Look at the picture. What is happening? What are some things that local people can help foreign tourists with?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Chuyện gì đang xảy ra vậy? Một số điều mà người dân địa phương có thể giúp đỡ khách du lịch nước ngoài là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

e. In pairs: What other items do you think Linh will need to buy in Sacramento? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ Linh sẽ cần mua những món đồ nào khác ở Sacramento? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

e. In pairs: Ask and answer questions about things in your town or city using could with wh-words.

(Theo cặp: Hỏi và trả lời các câu hỏi về sự vật trong thị trấn hoặc thành phố của bạn bằng cách sử dụng could với wh-words)

pharmacy, laundry, swimming pool, best (pizza/ noodles), supermarket, SIM card, spa, nicest café.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: Look at the pictures. Which of the places do you recognize? What do you know about them?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nhận ra địa điểm nào? Bạn biết gì về họ?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

d. In pairs: What else do you know about Mexico? What would you like most about visiting it?

(Luyện tập theo cặp: Bạn còn biết gì về Mexico? Bạn muốn điều gì nhất khi ghé thăm nó?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Tell your partner your ideas for things that visitors should eat and do when they visit Vietnam. Write down the things your partner tell you.

(Theo cặp: Nói với đối tác của bạn ý tưởng của bạn về những điều mà du khách nên ăn và làm khi đến thăm Việt Nam. Viết ra những điều mà đối tác của bạn nói với bạn.)

Partner’s name: ___________

Dishes to try

Places to visit

1.

1.

2.

2.

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5. Work in pairs. Choose some ‘must-see’ sports venues in Việt Nam. What events are held there? Say why these venues are special, and why people should visit them.

(Làm việc theo cặp. Chọn một số địa điểm thể thao ‘phải xem’ ở Việt Nam. Những sự kiện nào được tổ chức ở đó? Hãy cho biết tại sao những địa điểm này lại đặc biệt và tại sao mọi người nên ghé thăm chúng.)

E.g.: Mỹ Đình National Stadium is a multi-purpose sports arena located in Hà Nội. It is home to the Việt Nam national football team. With its seating capacity of over 40,000 people, the stadium hosted the 31st SEA Games in 2022. Don’t miss it!

(Sân vận động quốc gia Mỹ Đình là nhà thi đấu thể thao đa năng nằm ở Hà Nội. Đây là sân nhà của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam. Với sức chứa hơn 40.000 người, sân vận động này đã tổ chức SEA Games 31 vào năm 2022. Đừng bỏ lỡ!)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

What do you know about Hồ Chí Minh City?

(Bạn biết gì về Thành phố Hồ Chí Minh?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

YOUR CULTURE (Văn hoá của bạn)

4. Work in pairs. Ask and answer the questions about your country.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về đất nước của bạn.)

1. Can you think of any famous collections in museums in your country?

(Bạn có thể nghĩ ra bộ sưu tập nổi tiếng nào trong các viện bảo tàng ở nước bạn không?)

2. If Andy Warhol lived in your country today, what everyday objects would he put in his boxes?

(Nếu Andy Warhol sống ở đất nước của bạn ngày nay, ông ấy sẽ đặt những đồ vật hàng ngày nào vào hộp của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

6 In pairs, ask and answer about a celebration you have joined. Use the questions in Exercise 5 to help you.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời về một lễ kỷ niệm mà bạn đã tham gia. Sử dụng các câu hỏi trong Bài tập 5 để giúp bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

1 What’s the best place for a visitor to your town or city to go to? Why?

(Đâu là nơi tốt nhất để du khách tới thị trấn hoặc thành phố của bạn? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

5 Work in pairs. Discuss: Which of the places in Exercise 2 would you visit if you were in Japan? Why?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận: Địa điểm nào trong Bài tập 2 bạn sẽ ghé thăm nếu bạn ở Nhật Bản? Tại sao?)
I would go to the bean-throwing festival because I want to taste makisushi.
(Tôi sẽ đến lễ hội ném đậu vì tôi muốn nếm thử makisushi.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

4 Study the Speaking box. Find more examples in the dialogue.
(Nghiên cứu hộp Nói. Tìm thêm ví dụ trong đoạn hội thoại.)

Speaking                              Talking about future plans

(Nói)                                     (Nói về kế hoạch tương lai

Asking about future plans

(Hỏi về kế hoạch tương lai)
What are your plans for the summer / the future?

(Kế hoạch của bạn cho mùa hè/tương lai là gì?)
What have you got planned?

(Bạn đã có kế hoạch gì chưa?)
Have you got any plans for the weekend?

(Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?)
What would you like to do?

(Bạn muốn làm gì?)
What do you fancy doing?

(Bạn thích làm gì?)
verb + to-infinitive

(động từ + to-infinitive)
I’d love / like to go to India.

(Tôi rất thích/thích đi đến Ấn Độ.)
I need to visit my grandparents.

(Tôi cần đến thăm ông bà tôi.)
I’m planning to learn to surf this summer.

(Tôi dự định học lướt sóng vào mùa hè này.)
I can’t wait to have a rest!

(Tôi nóng lòng muốn được nghỉ ngơi!)
I’m dying to try my new skateboard.

(Tôi rất muốn thử ván trượt mới của mình.)
verb + noun / -ing

(động từ + danh từ / -ing)
I fancy a concert / going to a concert.

(Tôi thích một buổi hòa nhạc/đi xem một buổi hòa nhạc.)
Other structures

(Các cấu trúc khác)
I wish I could go to the beach.

(Tôi ước tôi có thể đi đến bãi biển.)
I hope we have a good time.

(Tôi hy vọng chúng ta có một thời gian vui vẻ.)
I’m looking forward to the trip / going on a trip.

(Tôi đang mong chờ chuyến đi/ sắp được đi du lịch.)
I feel like a swim / going for a swim.

(Tôi cảm thấy như đang bơi/đi bơi.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

6 In pairs, talk about what you would like to do in the school holidays. Use phrases from the Speaking box. Then tell the class about your partner plans.

(Theo cặp, hãy nói về những điều bạn muốn làm trong những ngày nghỉ học. Sử dụng các cụm từ trong hộp Nói. Sau đó nói với cả lớp về kế hoạch của đối tác của bạn.)
Liên is planning to go to Phú Quốc Island.

(Liên đang có ý định đi đảo Phú Quốc.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

You're on vacation in New York, and you need some information or instructions. Write three short conversations asking someone for the things you need.

(Bạn đang đi nghỉ ở New York và bạn cần một số thông tin hoặc hướng dẫn. Viết ba cuộc trò chuyện ngắn để hỏi ai đó những thứ bạn cần.)

Xem lời giải >>