Đề bài

a. In pairs: Discuss what's important when choosing a house.

(Theo cặp: Thảo luận những điều quan trọng khi chọn nhà.)

Lời giải chi tiết :

When choosing a house, there are several factors to consider, and it can vary depending on individual preferences and priorities.

Location: The location of the house is often one of the most critical factors. Consider factors such as proximity to work, schools, amenities, and public transportation. Additionally, the neighborhood's safety, accessibility, and overall ambiance should be taken into account.

Size and Layout: The size and layout of the house should match the needs and lifestyle of the occupants. Consider the number of bedrooms, bathrooms, living spaces, and overall square footage required. Additionally, the layout should be practical and functional for daily activities and future needs.

Budget: Setting a budget is essential to narrow down options and ensure financial stability. Consider not only the purchase price of the house but also ongoing expenses such as mortgage payments, property taxes, insurance, maintenance, and utilities.

Condition: Assess the condition of the house, including its age, structural integrity, and potential renovation or repair needs. A thorough inspection can help identify any issues that may require attention before making a purchase.

Amenities and Features: Consider the amenities and features that are important to you and your lifestyle. This could include factors such as outdoor space, parking, storage, energy efficiency, smart home technology, and community amenities like parks, gyms, or swimming pools.

Future Plans: Think about your future plans and how they may impact your housing needs. Consider factors such as family size, career changes, aging in place, or potential resale value when choosing a house.

By discussing these factors together, you can prioritize what's most important and make a well-informed decision when choosing a house that suits your needs and preferences.

Tạm dịch

Khi chọn một ngôi nhà, có một số yếu tố cần xem xét và nó có thể thay đổi tùy theo sở thích và ưu tiên của từng cá nhân.

Vị trí: Vị trí của ngôi nhà thường là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Hãy xem xét các yếu tố như khoảng cách gần nơi làm việc, trường học, tiện nghi và phương tiện giao thông công cộng. Ngoài ra, cần phải tính đến sự an toàn, khả năng tiếp cận và bầu không khí tổng thể của khu vực lân cận.

Kích thước và cách bố trí: Kích thước và cách bố trí của ngôi nhà phải phù hợp với nhu cầu và lối sống của người ở. Hãy xem xét số lượng phòng ngủ, phòng tắm, không gian sống và diện tích tổng thể cần thiết. Ngoài ra, cách bố trí phải thiết thực và tiện dụng cho các hoạt động hàng ngày và nhu cầu trong tương lai.

Ngân sách: Việc lập ngân sách là điều cần thiết để thu hẹp các lựa chọn và đảm bảo sự ổn định tài chính. Hãy xem xét không chỉ giá mua căn nhà mà còn cả các chi phí liên tục như thanh toán thế chấp, thuế tài sản, bảo hiểm, bảo trì và các tiện ích.

Tình trạng: Đánh giá tình trạng của ngôi nhà, bao gồm độ tuổi, tính nguyên vẹn của cấu trúc và nhu cầu cải tạo hoặc sửa chữa tiềm năng. Việc kiểm tra kỹ lưỡng có thể giúp xác định bất kỳ vấn đề nào có thể cần chú ý trước khi mua hàng.

Tiện nghi và Tính năng: Hãy xem xét các tiện nghi và tính năng quan trọng đối với bạn và lối sống của bạn. Điều này có thể bao gồm các yếu tố như không gian ngoài trời, bãi đậu xe, kho lưu trữ, hiệu quả sử dụng năng lượng, công nghệ nhà thông minh và các tiện ích cộng đồng như công viên, phòng tập thể dục hoặc hồ bơi.

Kế hoạch tương lai: Hãy suy nghĩ về kế hoạch tương lai của bạn và chúng có thể tác động như thế nào đến nhu cầu nhà ở của bạn. Hãy xem xét các yếu tố như quy mô gia đình, thay đổi nghề nghiệp, tuổi tác tại chỗ hoặc giá trị bán lại tiềm năng khi chọn một ngôi nhà.

Bằng cách thảo luận các yếu tố này cùng nhau, bạn có thể ưu tiên những gì quan trọng nhất và đưa ra quyết định sáng suốt khi chọn một ngôi nhà phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. GAME. Work in pairs. Think of an electronic device and describe it to your partner. Can your partner guess what you are describing?

(TRÒ CHƠI. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về một thiết bị điện tử và mô tả nó cho bạn cùng lớp của bạn. Bạn của bạn có thể đoán được những gì bạn đang mô tả không?)

Example: (Ví dụ)

A: It's a small, flat computer. We can control it by touching its screen or by using a special pen.

(Đó là một chiếc máy tính nhỏ, phẳng. Chúng ta có thể điều khiển nó bằng cách chạm vào màn hình của nó hoặc sử dụng một chiếc bút đặc biệt.)

B: Is that a portable music player?

(Đó có phải là máy nghe nhạc di động không?)

A: No. Try again.

(Không. Hãy thử lại.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in groups. Take turns to give your opinions about the use of electronic devices in modern classrooms.

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt đưa ra ý kiến của bạn về việc sử dụng các thiết bị điện tử trong lớp học hiện đại.)

You can begin as follows:

(Bạn có thể bắt đầu như sau)

I think / don't think that the use of electronic devices in modern classrooms is convenient/good/... First,...

(Tôi nghĩ/không nghĩ rằng việc sử dụng các thiết bị điện tử trong lớp học hiện đại là thuận tiện/tốt/... Đầu tiên,...)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Work in pairs. Ask and answer the following questions about an electronic device which is important to you. Make notes of your partner's answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau đây về một thiết bị điện tử quan trọng đối với bạn. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)

1. What electronic device is important to you?

(Thiết bị điện tử nào quan trọng với bạn?)

2. How long have you had it?

(Bạn đã có nó bao lâu rồi?)

3. What does it look like?

(Nó trông như thế nào?)

4. When do you use it?

(Khi nào bạn sử dụng nó?)

5. Why is it important to you?

(Tại sao nó quan trọng với bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Take turns to talk about the electronic device that is important to your partner.

(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về thiết bị điện tử quan trọng đối với bạn của bạn.)

You can begin as follows:

(Bạn có thể bắt đầu như sau)

I talked with... about his/her... that is important to him/her. He/She has had it for ....

(Tôi đã nói chuyện với... về anh ấy/cô ấy... điều đó quan trọng với anh ấy/cô ấy. Anh ấy/Cô ấy đã có nó trong ....)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

A COMPETITION FOR DESIGNING LEAFLETS ON ELECTRONIC DEVICES

(Cuộc thi thiết kế tờ rơi về thiết bị điện tử)

You are taking part in a competition for designing leaflets on electronic devices. Work in groups.

(Bạn đang tham gia cuộc thi thiết kế tờ rơi trên thiết bị điện tử. Làm việc nhóm.)

1. Choose an electronic device and design a leaflet to promote it, including:

(Lựa chọn một thiết bị điện tử và thiết kế tờ rơi quảng cáo bao gồm)

- name of the electronic device

(tên thiết bị điện tử)

- its appearance, main parts, key features, etc.

(hình dáng bên ngoài, các bộ phận chính, tính năng chính, v.v.)

- its benefits

(lợi ích của nó)

- pictures or photos to illustrate the electronic device

(tranh hoặc hình ảnh để minh họa cho thiết bị điện tử)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Present your leaflet to the other groups.

(Trình bày tờ rơi của bạn cho các nhóm khác.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Vote for the best leaflet.

(Bình chọn tờ rơi đẹp nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

In pairs: Look at the pictures. What do you think the devices in the pictures do? Would you like to have similar devices in your home? Why (not)?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ các thiết bị trong hình ảnh có tác dụng gì? Bạn có muốn có những thiết bị tương tự trong nhà mình không? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

d. In pairs: What kinds of technology or appliances do you think will be most popular in the future? Why?

( Theo cặp: Bạn nghĩ loại công nghệ hoặc thiết bị nào sẽ phổ biến nhất trong tương lai? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

e. In pairs: Take turns saying what smart appliances and furniture you think we will have in the future and who the products would be for, using the table.

(Theo cặp: Lần lượt nói những thiết bị và đồ nội thất thông minh nào mà bạn nghĩ chúng ta sẽ có trong tương lai và sản phẩm sẽ dành cho ai, sử dụng bàn.)

Appliance/Furniture

(Thiết bị/Nội thất)

Purpose

(Mục đích)

People

(Đối tượng)

smart mirrors

(những chiếc gương thông minh)

let you try on clothes without wearing

(để bạn thử quần áo mà không mặc)

love fashion

(yêu thời trang)

refrigerator

(tủ lạnh)

can order food and drinks

(có thể gọi đồ ăn và đồ uống)

are busy

(bận rộn)

television screens

(màn hình tivi)

show 3D videos and movies

(hiển thị video và phim 3D)

have kids

(có con)

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. In pairs: Take turns talking about the smart homes below.

(Theo cặp: Lần lượt nói về những ngôi nhà thông minh dưới đây)

Lake View Apartments

(Căn hộ hướng hồ)

• Sensors - control lights, temperature, water to save energy

(Cảm biến - điều khiển đèn, nhiệt độ, nước để tiết kiệm năng lượng)

• Solar panels - generate electricity

(Tấm năng lượng mặt trời - tạo ra điện)

• Smart elevator system - sends you from your car to your door

( Hệ thống thang máy thông minh - đưa bạn từ ô tô đến tận nhà)

• Walls with plants - keep your home cooler

(Tường trồng cây - giữ cho ngôi nhà của bạn mát mẻ hơn)

 

Flexi-House

(Nhà House)

• Walls - can move to change size/shape of rooms

(Tường - có thể di chuyển để thay đổi kích thước/hình dạng của phòng)

• Smart furniture - has many uses

(Nội thất thông minh - có nhiều công dụng)

• Smart bathroom - has sensors to monitor your health

(Phòng tắm thông minh - có cảm biến theo dõi sức khỏe)

• Smart cooking appliances - cook healthy food for you

(Thiết bị nấu ăn thông minh - nấu những món ăn lành mạnh cho bạn)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. Take turns saying which groups of people would love the apartment and house in Task a.

(Lần lượt nói nhóm người nào sẽ thích căn hộ và ngôi nhà trong phần a.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. You're designing a smart house for one of the types of people below. In pairs: Choose one, then discuss and design a house with at least four smart features for them.

(Bạn đang thiết kế một ngôi nhà thông minh cho một trong những đối tượng dưới đây. Theo cặp: Chọn một em, sau đó thảo luận và thiết kế một ngôi nhà có ít nhất bốn tính năng thông minh cho họ.)

• very busy, live alone, want a small house

(rất bận rộn, sống một mình, muốn có một căn nhà nhỏ)

• old and weak, want a safe house

(già yếu, muốn có một mái nhà an toàn)

• have small kids, care about the environment

(có con nhỏ, quan tâm đến môi trường)

• love gardening, have a healthy lifestyle

(yêu thích làm vườn, có lối sống lành mạnh)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Join another pair and tell them about your house.

(Tham gia cùng một cặp khác và kể cho họ nghe về ngôi nhà của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

 

In pairs: Look at the pictures. What can you see? Do you think they are important things to have in or near your home? Why?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có thể nhìn thấy cái gì? Bạn có nghĩ chúng là những thứ quan trọng cần có trong hoặc gần nhà bạn không? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a.    In pairs: Take turns making sentences using the pictures and prompts.

(Theo cặp: Lần lượt đặt câu dựa vào hình ảnh và gợi ý.)

 

 

Person 1: I wish our neighborhood was more exciting. What about yours?

Person 2: I wish our neighborhood had a clothes store nearby. And you?

Person 1: Yeah, I wish our neighborhood had a spa.

Person 2: I wish our neighborhood had more restaurants. What about you?

Person 1: I wish our neighborhood had a park with a jogging trail.

Person 2: Yeah, I wish our neighborhood had a community center with activities for everyone.

 

Person 1: I wish our living room had a flat-screen TV. What about yours?

Person 2: I wish our living room had nice paintings hanging on the walls. And you?

Person 1: Yeah, I wish our living room had a new game console

Person 2: That would be awesome. I wish our living room had a bigger couch for everyone to sit comfortably. What about you?

Person 1: I wish our living room had a coffee table to put snacks and drinks on when we have guests over.

Person 2: Yeah, that would definitely make it more convenient.

 

Person 1: I wish our neighborhood was more exciting. What about yours?

Person 2: I wish our neighborhood had a clothes store nearby. And you?

Person 1: Yeah, I wish our neighborhood had a spa.

Person 2: I wish our neighborhood had more restaurants. What about you?

Person 1: I wish our neighborhood had a park with a jogging trail.

Person 2: Yeah, I wish our neighborhood had a community center with activities for everyone.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Join a new partner. Tell them about the changes you and your partner want to make to your living environment.

(Thảo luận nhóm mới. Nói với họ về những thay đổi mà bạn và người ấy muốn thực hiện đối với môi trường sống của mình.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

In pairs: Look at the pictures.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

d. In pairs: Would you like to live in Alex's dream house? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn có muốn sống trong ngôi nhà mơ ước của Alex không? Tại sao không)?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

b. Now, use the question prompts below to discuss your dream house, then complete the table. List two or three ways to say what it will look like, what rooms or things it will have, and how you will decorate it.

(Bây giờ, hãy sử dụng các câu hỏi gợi ý dưới đây để thảo luận về ngôi nhà mơ ước của bạn, sau đó hoàn thành bảng. Liệt kê hai hoặc ba cách để nói nó sẽ trông như thế nào, nó sẽ có những phòng hoặc đồ vật gì và bạn sẽ trang trí nó như thế nào.)

Where? What/kind/house? What/look like? What rooms/things? How/decorate?

My dream house

Location/Kind of house

 

Appearance

 

Rooms/Things

 

Decorations

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Discuss the best smart features a house can have. Then, discuss what features you think houses in the future might have.

(Theo cặp: Thảo luận về những tính năng thông minh tốt nhất mà một ngôi nhà có thể có. Sau đó, thảo luận về những đặc điểm mà bạn nghĩ ngôi nhà trong tương lai có thể có.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions in the internet survey. Then choose a description from A-C for your partner.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bản khảo sát internet. Sau đó chọn mô tả từ A-C cho bạn cùng làm với mình.)

A. You don’t live much of your life online. What’s life like in the real world?

(Bạn không sống phần lớn cuộc đời mình trên mạng. Cuộc sống ở thế giới thực như thế nào?)

B. You seem to have a good balance of real-world and internet life.

(Bạn dường như có sự cân bằng tốt giữa cuộc sống thực và cuộc sống trên mạng.)

C. You’re living your life online. Come back to the real world!

(Bạn đang sống cuộc sống trực tuyến. Hãy trở lại thế giới thực!)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 THINK! (Suy nghĩ!)

1. What technology makes your life easier? Which devices do you use every day?

(Công nghệ nào giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn? Những thiết bị nào bạn sử dụng hàng ngày?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

5. Work in pairs. Study the words in exercise 1. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nghiên cứu các từ trong bài tập 1. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Which are necessities and which are luxuries?

(Cái nào là thứ thiết yếu, cái nào là xa xỉ?)

2. Which are the three most useful?

(Ba cái nào hữu ích nhất?)

3. Which are the three least useful?

(Ba cách nào ít hữu ích nhất?)

4. Which are the most and least expensive?

(Cái nào đắt nhất và rẻ nhất?)

5. Which do your grandparents use?

(Ông bà bạn dùng cái nào?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

4. Think: Do you think that giving machines artificial intelligence is a good idea? Why (not)? Tell the class.

(ãy suy nghĩ: Bạn có nghĩ rằng việc trang bị cho máy móc trí tuệ nhân tạo là một ý tưởng hay không? Tại sao không)? Nói với lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

3. Think: Does the Internet have positive or negative effects on people’s communication? Discuss with your partner.

(Hãy suy nghĩ: Internet có tác động tích cực hay tiêu cực đến giao tiếp của con người? Thảo luận với đối tác của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

3. Work in pairs. Ask and answer about your favourite device and what that type of device will be able to do in the future. You can ask each other the following questions:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị yêu thích của bạn và loại thiết bị đó sẽ có thể làm được gì trong tương lai. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau:)

- What is your favourite electronic device?

(Thiết bị điện tử yêu thích của bạn là gì?)

- What does it look like?

(Nó trông như thế nào?)

- What can it do for you now?

(Bây giờ nó có thể giúp được gì cho bạn?)

- What will that type of device be able to do in the future?

(Loại thiết bị đó sẽ có khả năng làm gì trong tương lai?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Using a hook statement

1. Read the extracts. Which one uses a hook statement?

(Đọc các đoạn trích. Cái nào sử dụng câu lệnh hook?)

- A hook statement is a catchy, interesting sentence that makes a strong claim about the main idea of your presentation. It connects to the topic and shows the importance of your presentation.

(Câu câu hấp dẫn là một câu hấp dẫn, thú vị nhằm khẳng định mạnh mẽ về ý chính của bài thuyết trình của bạn. Nó kết nối với chủ đề và cho thấy tầm quan trọng của bài thuyết trình của bạn.)

A. The internet, social media, skyscrapers, and convenient public transport are all part of modern life, but life in the past was very different. Let’s find out how.

(Internet, mạng xã hội, các tòa nhà chọc trời và phương tiện giao thông công cộng thuận tiện đều là một phần của cuộc sống hiện đại, nhưng cuộc sống trong quá khứ rất khác. Hãy tìm hiểu làm thế nào.)

B. Imagine your life 100 years ago: no mobile phones, no computers, no fast cars or passenger planes. How else was life in the past different?

(Hãy tưởng tượng cuộc sống của bạn 100 năm trước: không điện thoại di động, không máy tính, không ô tô tốc độ cao hay máy bay chở khách. Cuộc sống ngày xưa khác thế nào?)

C. When we see films about the past, they usually show life as simple and relaxed. But should we really think of the past this way? How was life in the past different from life today?

(Khi chúng ta xem những bộ phim về quá khứ, chúng thường cho thấy cuộc sống đơn giản và thoải mái. Nhưng liệu chúng ta có nên thực sự nghĩ về quá khứ theo cách này? Cuộc sống ngày xưa khác cuộc sống ngày nay như thế nào?)

Xem lời giải >>