a. Read about using time connectors, then read Lan's passage again and underline the connectors she used.
(Đọc về cách sử dụng từ nối thời gian, sau đó đọc lại đoạn văn của Lan và gạch chân những từ nối mà cô ấy đã sử dụng.)
Writing Skill
(Kỹ năng viết)
Using time connectors
(Sử dụng kết nối thời gian)
To show when an event happened in relation to another event, we can use afterwards, meanwhile, and eventually. We often use them at the beginning of a sentence (with a comma after) or before the main verb*.
(Để chỉ ra thời điểm một sự kiện xảy ra có liên quan đến một sự kiện khác, chúng ta có thể sử dụng sau đó, trong khi đó và cuối cùng. Chúng ta thường sử dụng chúng ở đầu câu (có dấu phẩy sau) hoặc trước động từ chính*.)
Afterwards: at a later time (Sau đó)
He worked at the store for several years. Afterwards, he opened his own store.
(Anh ấy đã làm việc ở cửa hàng này được vài năm. Sau đó, anh mở cửa hàng riêng của mình.)
Meanwhile**: at the same time something else is happening.
(Trong khi đó**: cùng lúc đó có điều gì đó khác đang xảy ra.)
Her husband fought in the war. She meanwhile had to raise five kids on her own.
(Chồng cô đã chiến đấu trong chiến tranh. Trong khi đó, cô phải một mình nuôi 5 đứa con.)
Eventually: in the end, after a long time
(Cuối cùng: cuối cùng, sau một thời gian dài)
He walked to work for years to save money. Eventually, he got enough money to buy a bicycle.
(Anh ấy đã đi bộ đi làm trong nhiều năm để tiết kiệm tiền. Cuối cùng, anh ấy đã có đủ tiền để mua một chiếc xe đạp.)
*Using afterwards before the main verb is only common in formal language.
(Việc sử dụng after trước động từ chính chỉ phổ biến trong ngôn ngữ trang trọng.)
**We can also use a comma before and after meanwhile if we want to contrast two things or people.
(Chúng ta cũng có thể sử dụng dấu phẩy trước và sau khi muốn đối chiếu hai sự vật hoặc hai người.)
His family was rich. She, meanwhile, came from a poor family.
(Gia đình anh rất giàu có. Trong khi đó, cô xuất thân từ một gia đình nghèo.)
When I was a kid, I used to stay with my grandmother after school. She'd often tell me stories about her life in the past, and I found them very interesting.
(Khi còn nhỏ, tôi thường ở với bà ngoại sau giờ học. Cô ấy thường kể cho tôi nghe những câu chuyện về cuộc sống trước đây của cô ấy và tôi thấy chúng rất thú vị.)
Her childhood was different from mine. She grew up in a large, extended family. Her family was poor, and she only finished elementary school. When she was thirteen, she started working. Her uncle cooked for wedding parties, and she'd go with him to those parties to help him.
(Tuổi thơ của cô ấy khác với tôi. Cô lớn lên trong một gia đình lớn, nhiều thế hệ. Gia đình cô rất nghèo, cô chỉ học xong tiểu học. Khi cô mười ba tuổi, cô bắt đầu làm việc. Chú của cô ấy nấu ăn cho các bữa tiệc cưới và cô ấy sẽ cùng ông ấy đến những bữa tiệc đó để giúp đỡ chú ấy.)
Afterwards, she worked at a pottery place. She was good at making pottery and proud of the things she made. My grandfather also started working there. They fell in love and got married two years later.
(Sau đó, cô làm việc tại một xưởng gốm. Cô giỏi làm đồ gốm và tự hào về những thứ mình làm ra. Ông tôi cũng bắt đầu làm việc ở đó. Họ yêu nhau và kết hôn hai năm sau đó.)
My grandparents worked hard to build a family together. After they had their first child, my grandfather continued to work at the pottery place. Meanwhile, my grandmother sold groceries at home. They eventually saved enough money to buy a house of their own and raised three children.
(Ông bà tôi đã làm việc chăm chỉ để cùng nhau xây dựng một gia đình. Sau khi có đứa con đầu lòng, ông nội tôi tiếp tục làm nghề gốm. Trong khi đó, bà tôi bán hàng tạp hóa ở nhà. Cuối cùng họ đã tiết kiệm đủ tiền để mua một căn nhà riêng và nuôi ba đứa con.)
I sometimes think about the stories my grandmother told me and feel thankful for her and my grandfather. Whenever I have a difficult problem, I think about those stories and tell myself to continue to work hard.
(Đôi khi tôi nghĩ về những câu chuyện bà tôi kể và cảm thấy biết ơn bà và ông tôi. Mỗi khi gặp vấn đề khó khăn, tôi lại nghĩ đến những câu chuyện đó và tự nhủ phải tiếp tục cố gắng.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Writing
4. Read the list and tick (✓) the thing(s) that has/have changed in your family in the past five years. Make notes of those which have changed.
(Đọc danh sách và đánh dấu (✓) những điều đã/đã thay đổi trong gia đình bạn trong 5 năm qua. Ghi lại những điều đã thay đổi.)
List |
Change |
□ 1. Family type/ members |
Still nuclear. One more member: my brother |
□ 2. Home facilities |
|
□ 3. Ways of spending free tim |
|
□ 4. Relationships among members |
|
5. Write an email (100-120 words) to your penfriend about the changes in your family. Use the ideas in 4.
(Viết một email (100-120 từ) cho người bạn qua thư về những thay đổi trong gia đình bạn. Sử dụng các ý tưởng ở phần 4.)
Start and end the email as follows:
(Bắt đầu và kết thúc email như sau)
From:
To:
Subject: Changes in my family
Hello
It's nice to hear from you again. Let me tell you about the changes ...
All the best,
Writing
4. Make complete sentences from the clues. Make any changes and add more words if necessary.
(Viết câu hoàn chỉnh từ gợi ý. Thực hiện bất kỳ thay đổi nào và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)
1. I / wish / I can / attend / traditional festivals / minority people / Viet Nam.
2. When we / arrive / fair, / rice-cooking competition / taking place.
3. He promise / help me / PowerPoint presentation / but he / not.
4. We / never see / sight / as beautiful as / mountain at sunset.
5. he / fancy / become / fashion designer / when / he / child?
b. Write sentences using the prompts.
(Viết câu sử dụng gợi ý)
1. He/dream of/be doctor/since little kid/and study hard. Eventually/he/get into/medical school
______________________________________________________________
2. My grandmother/want/get job first. Meanwhile/her parents/want her/get married
_________________________________________________________________
3. He/sell food/at small stall/at market. Afterwards/he/find job/at factory
_________________________________________________________________
4. My mother/continue/work/a couple of years. Afterwards/she/become/housewife
_________________________________________________________________
5. His father/be away from home/years/because of war. It/eventually/end,/and he/return home
_________________________________________________________________
Now, write a passage about the life of the family member you talked about. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 100 to 120 words.
(Bây giờ, hãy viết một đoạn văn về cuộc sống của thành viên trong gia đình mà bạn đã nói đến. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 100 đến 120 từ.)
Write about what your family used to do when you were little. Write 100 to 200 words.
(Viết về những gì gia đình bạn thường làm khi bạn còn nhỏ. Viết 100 đến 200 từ.)
You’re writing an email to your friend about what you used to do when you were little. Answer the questions.
(Bạn đang viết email cho bạn bè về những việc bạn từng làm khi còn nhỏ. Trả lời các câu hỏi.)
Who are you writing to? |
_________________________________________________ |
What did you use to do when you were little? |
_________________________________________________ |
Who did you use to do it with?/ Where did you use to do it? |
_________________________________________________ |
Why did you stop doing it? |
_________________________________________________ |
What about now? What do you usually do now? |
_________________________________________________ |
Now, use your notes to write an email to your friend about what you used to do when you were little. Write 100 to 120 words.
(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết email cho bạn bè về những gì bạn đã từng làm khi còn nhỏ. Viết 100 đến 120 từ.)
To:
Subject:
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)
5. Think of things which people sell. Write adverts for objects and put them on your classroom wall.
(Hãy nghĩ về những thứ mà mọi người bán. Viết quảng cáo cho các đồ vật và dán chúng lên tường lớp học của bạn.)
Earrings for sale – old-fashioned but cool! 149,000 VND (Cần bán khuyên tai – cổ điển nhưng ngầu! 149.000 đồng) Lego – 10 vehicles for sale. Will accept offers over 369,000 VND. (Lego – 10 chiếc xe để bán. Sẽ chấp nhận giá trên 369.000 VNĐ.) |
Language point: Time connectors (Ngôn ngữ: Từ nối chỉ thời gian)
Check the meaning of the words in blue in Mary’s blog post. Then choose the correct options in 1-5.
(Kiểm tra ý nghĩa của các từ màu xanh trong bài đăng trên blog của Mary. Sau đó chọn các phương án đúng cho các câu 1-5.)
1. We went shopping and afterwards / meanwhile I went to a café.
2. I stayed in the café just as / until it closed.
3. By the time / Finally we arrived home, I was really tired.
4. We had made some sandwiches while / before we left home.
5. In the end / The moment that we said goodbye, I felt sad.
KEY PHRASES (Cụm từ chính)
Describing an eventful day (Miêu tả một ngày đầy sự kiện)
It all started at / when ... (Mọi chuyện bắt đầu vào / khi ...)
The moment that ... (Khoảnh khắc mà ...)
By the time ... (Vào lúc ...)
Meanwhile, ... (Trong khi đó, ...)
When we finally ... (Khi cuối cùng chúng tôi ...)
Amazingly, ... (Thật ngạc nhiên, ...)
In the end, ... (Cuối cùng thì, ...)
USE IT! (Sử dụng nó!)
Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)
A. TASK (Nhiệm vụ)
Write a blog post (100-120 words) about a good or bad experience which you had on holiday.
(Viết một bài đăng trên blog (100-120 từ) về trải nghiệm tốt hoặc xấu mà bạn có trong kỳ nghỉ.)
B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)
Copy and complete the ideas map with notes about your story.
(Sao chép và hoàn thành bản đồ ý tưởng kèm theo ghi chú về câu chuyện của bạn.)
- Where? (Ở đâu?)
- Who? (Ai?)
- When? (Khi nào?)
- Background (Bối cảnh)
- Main events (Sự kiện chính)
- Before (Trước khi)
- During (Trong suốt)
C. WRITE (Viết)
Paragraph 1: Set the scene. What had happened before the main action started?
(Đoạn 1: Bối cảnh. Điều gì đã xảy ra trước khi hành động chính bắt đầu?)
Paragraph 2: What were the main events and what was happening in the background?
(Đoạn 2: Các sự kiện chính là gì và những gì đang diễn ra xung quanh là gì?)
Paragraph 3: What happened at the end? How did everyone feel?
(Đoạn 3: Chuyện gì đã xảy ra lúc cuối? Mọi người đã cảm thấy thế nào?)
D. CHECK (Kiểm tra)
- variety of verb tenses (sự đa dạng của thì động từ)
- time connectors (từ nối chỉ thời gian)
4. Collect information about other aspects of life in Việt Nam in the past and in the present. Think about entertainment, clothing, shopping, etc. Tell the class.
(Thu thập thông tin về các khía cạnh khác của đời sống ở Việt Nam xưa và nay. Hãy nghĩ về hoạt động giải trí, quần áo, mua sắm, v.v. Hãy kể cho cả lớp nghe.)
Writing
(A paragraph about your family life)
Task analysis
1. Read the task and complete the table.
(Đọc bài tập và hoàn thành bảng.)
Your school magazine wants its readers to send in a paragraph about their family life. Write a paragraph for the magazine (about 100-200 words). Include family type, family members, housing, family lifestyle and your opinion. (Tạp chí trường học của bạn muốn độc giả gửi một đoạn về cuộc sống gia đình của họ. Viết một đoạn văn cho tạp chí (khoảng 100-200 từ). Bao gồm loại gia đình, thành viên gia đình, nhà ở, lối sống gia đình và ý kiến của bạn.) |
Type of text (Loại văn bản) |
|
Readers (Độc giả ) |
|
Topic (Đề tài) |
|
Number of words (Số từ) |
|
What to include (Những gì cần bao gồm) |
|
Writing
(A paragraph about your family life)
Task analysis
1. Read the task and complete the table.
(Đọc bài tập và hoàn thành bảng.)
Your school magazine wants its readers to send in a paragraph about their family life. Write a paragraph for the magazine (about 100-200 words). Include family type, family members, housing, family lifestyle and your opinion. (Tạp chí trường học của bạn muốn độc giả gửi một đoạn về cuộc sống gia đình của họ. Viết một đoạn văn cho tạp chí (khoảng 100-200 từ). Bao gồm loại gia đình, thành viên gia đình, nhà ở, lối sống gia đình và ý kiến của bạn.) |
Type of text (Loại văn bản) |
|
Readers (Độc giả ) |
|
Topic (Đề tài) |
|
Number of words (Số từ) |
|
What to include (Những gì cần bao gồm) |
|
2. Read the paragraph. In which part (1-5) does the writer …?
(Đọc đoạn văn. Ở phần nào (1-5) người viết viết…?)
a |
|
describe the housing (mô tả nhà ở) |
b |
|
describe a family lifestyle (mô tả lối sống gia đình) |
c |
|
give an opinion (đưa ra ý kiến) |
d |
|
list family members (liệt kê các thành viên trong gia đình) |
e |
|
describe a family type (mô tả một kiểu gia đình) |
My family
(1) My family is a nuclear family. (2) There are four members: my father, mother, brother and me. (3) We live in a flat in a big city. It is small but comfortable. (4) My parents take an equal role in my family. They go to work to make a living and share the housework. My parents always respect our opinions. They let us decide on our clothing styles and hobbies. We usually spend time together. We watch TV in the evenings and go to the mall or the park at the weekend. (5) I love my family because we are always there for each other.
Writing Tip: Giving details (Mẹo viết: Đưa ra chi tiết)
Support facts/opinions by giving details to make our writing more informative. (Hỗ trợ sự thật/ý kiến bằng cách cung cấp chi tiết để làm cho bài viết của chúng tôi có nhiều thông tin hơn.)
- My parents take equal responsibility for the family. They make a living, share the housework and take care of me. (Cha mẹ tôi chịu trách nhiệm ngang nhau đối với gia đình. Họ kiếm sống, chia sẻ việc nhà và chăm sóc tôi.)
3. Read the paragraph again. Circle the facts/opinions and underline the sentences that give details.
(Đọc lại đoạn văn. Khoanh tròn các sự thật/ý kiến và gạch chân các câu cung cấp thông tin chi tiết.)
4. Match the facts/opinions (1-3) with the details (a-c) that support them.
(Nối các sự kiện/ý kiến (1-3) với các chi tiết (a-c) hỗ trợ chúng.)
1 |
|
We love hanging out together. (Chúng tôi thích đi chơi cùng nhau.) |
2 |
|
My family is an extended family. (Gia đình tôi là một đại gia đình.) |
3 |
|
My sister and I help with the housework. (Tôi và chị gái giúp việc nhà.) |
a. It includes my parents, grandparents, aunt, uncle, cousin and me. (Nó bao gồm bố mẹ, ông bà, dì, chú, anh họ và tôi.)
b. We do the washing-up and clean the floor every day. (Chúng tôi giặt giũ và lau sàn mỗi ngày.)
c. We usually talk to each other in the evenings and play sports at weekends. (Chúng tôi thường nói chuyện với nhau vào buổi tối và chơi thể thao vào cuối tuần.)
5. Write a paragraph about your family life (about 100-120 words). Include family type, family members, housing, family lifestyle and your opinion.
(Viết một đoạn văn về cuộc sống gia đình em (khoảng 100-120 từ). Bao gồm loại gia đình, thành viên gia đình, nhà ở, lối sống gia đình và ý kiến của bạn.)
Useful Language Describing your family type (Mô tả loại gia đình của bạn) - My family is a nuclear/an extended family. (Gia đình tôi là gia đình hạt nhân/đại gia đình.) - I live in a nuclear/an extended family. (Tôi sống trong một gia đình hạt nhân/đại gia đình.) Listing your family members (Liệt kê các thành viên trong gia đình bạn) - There are … members in my family: … (Gia đình tôi có… thành viên: …) - It includes …. (Nó bao gồm ….) Describing your housing (Mô tả nhà ở của bạn) - We live in a flat/brick house/tube house, etc. in a city/town/village, etc. (Chúng tôi sống trong một căn hộ/nhà gạch/nhà ống, v.v. ở thành phố/thị trấn/làng, v.v.) - It is small/big/comfortable … (Nó nhỏ/lớn/thoải mái …) Describing your family lifestyle (Mô tả lối sống gia đình của bạn) - My parents go to work/share (do) the housework.respect our opinions, etc. (Bố mẹ tôi đi làm/chia sẻ (làm) việc nhà. Tôn trọng ý kiến của chúng tôi, v.v) - My sister/brother and I help with the housework. (Tôi và chị/anh trai tôi giúp việc nhà.) - In our free time, we like … (Khi rảnh rỗi, chúng tôi thích …) - When we spend time together, we usually … (Khi ở bên nhau, chúng ta thường …) Giving your opinion (Đưa ra ý kiến của bạn) - I love my family because … (Tôi yêu gia đình mình vì…) - My family is great because … (Gia đình tôi tuyệt vời vì…) |
9. Write a paragraph about your family life (about 100-120 words). Include family type, family members, housing, family lifestyle and your opinion.
(Viết một đoạn văn về cuộc sống gia đình em (khoảng 100-120 từ). Bao gồm loại gia đình, thành viên gia đình, nhà ở, lối sống gia đình và ý kiến của bạn.)
5. Write a paragraph about your family life (100-120 words). Include family type, famiky members, housing, communication and entertainment.
(Viết một đoạn văn về cuộc sống gia đình của em (100-120 từ). Bao gồm loại gia đình, thành viên gia đình, nhà ở, giao tiếp và giải trí.)
3 Read the Writing box. Then complete the sentences with the correct form of the phrases in brackets.
(Đọc phần Viết. Sau đó hoàn thành câu với dạng đúng của cụm từ trong ngoặc.)
4 Write a paragraph (100-120 words) to describe changes in the following chart.
(Viết một đoạn văn (100-120 từ) mô tả những thay đổi trong biểu đồ sau.)
TASK
3. Read and complete the blog post from a school website.
(Đọc và hoàn thành bài đăng trên blog từ trang web của trường.)
amazingly as end finally meanwhile started that time while |
Our Year 9 art trip
It all started at 7.30 in the morning when the coach arrived for our trip to the Yorkshire Sculpture Park. It was raining, but (1) _____ the moment (2) _____ we left it stopped! While we were travelling, our teacher, Mr Clarke, gave us some useful information about the park.
By the (3) _____ we arrived, the clouds in the sky had disappeared and it was sunny. This was important because the sculpture park is outside! We went around the park in groups. (4) _____ we were walking around, we came across a sculpture called Promenade by sculptor Anthony Caro. It was amazing.
The journey home was eventful! Just (5) _____ we were leaving, the coach stopped. There was a problem with the engine and we needed to wait until another coach arrived. (6) ____, we talked about the sculptures and afterwards we listened to some music. In the (7) _____, the other coach came and took us home. When we (8) _____ arrived back it was very late, but we didn't mind because we'd enjoyed our day.
4. Write a blog post about a real or imaginary school trip. Use the blog post in exercise 3 to help you and make notes using the table below.
(Viết một bài blog về một chuyến đi học có thật hoặc tưởng tượng. Sử dụng bài viết blog trong bài tập 3 để giúp bạn và ghi chú bằng bảng bên dưới.)
The journey to the place |
|
What you saw / did |
|
The journey home |
|
3. Work in pairs. Discuss to complete the table about travelling in Viet Nam in the past and at present.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận để hoàn thành bảng về việc đi lại ở Việt Nam xưa và nay.)
|
In the past |
At present |
Popular means of transportation |
bicycle, motorcycle, bus, train
|
|
Duration
|
much longer (e.g. three days by train from Ha Noi to Ho Chí Minh City) |
|
Tickets |
always at the ticket booth |
|
Finding ways |
paper maps, asking local people |
|
1. Choose the sentence that is best written from the words and phrases given.
1. Attitudes / people in the past / more traditional / now.
A. Attitudes of people in the past are more traditional than now.
B. Attitudes people in the past were more traditional now.
C. Attitudes of people in the past were more traditional than now.
D. Attitudes of people in the past was more traditional than now.
2. The past lifestyle / be / describe / simple / a self-supplied economy.
A. The past lifestyle can be described simple and a self-supplied economy.
B. The past lifestyle can be described as simple with a self-supplied economy.
C. The past lifestyle is described as simple but a self-supplied economy.
D. The past lifestyle is describing simple and a self-supplied economy.
3. Today / people / be / more open-minded / free / express / opinions.
A. Today, people are more open-minded and freely express their opinions.
B. Today, people are more open-minded, and free to express opinions.
C. Today, people more open-minded, so free to express their opinions.
D. Today, people are more open-minded and freely to expressing their opinions.
4. Many teenagers / comfort / in clothing / matter / more / style.
A. For many teenagers, comfort in clothing matters more than style.
B. Many teenagers, comfort in clothing matter more than style.
C. For many teenagers, comfort in clothing matters more style.
D. For many teenagers, comfort and clothing matters more than style.
5. past / not many people / get / chance / educate themselves.
A. The past, not many people got chance to educate themselves.
B. In the past, not many people got the chance to educate themselves.
C. In the past, not many people get the chance educate themselves.
D. In past, not many people got chance for educate themselves.
2. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence.
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.
A. to keep
B. at home
C. day
D. their
2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.
A. use
B. to do
C. things
D. fewer
3. With advancement in technology, transportation becomes much easier and faster.
A. advancement
B. in
C. becomes
D. faster
4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.
A. mine
B. most
C. live
D. houses
5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.
A. is
B. equally
C. for
D. and girls
3. Write a passage (100-120 words) about a change in your lifestyle over the past three years. You may mention:
(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về sự thay đổi trong lối sống của bạn trong ba năm qua. Bạn có thể đề cập đến:)
- what change you will talk about. (bạn sẽ nói về thay đổi gì.)
- what it was like in the past. (trước đây nó như thế nào.)
- what change happened; how it is like now. (thay đổi gì đã xảy ra; bây giờ nó như thế nào.)
- how you feel about the change. (bạn cảm thấy thế nào về sự thay đổi.)